Giá cà phê quay đàu giảm nhẹ, lo ngại về nguồn cung tiếp tục là yếu tố thúc đẩy thị trường cà phê 08:33 17/12/2021

Giá cà phê quay đàu giảm nhẹ, lo ngại về nguồn cung tiếp tục là yếu tố thúc đẩy thị trường cà phê

Giá cà phê hôm nay (17/12) trên thị trường thế giới quay đầu giảm sau nhiều ngày tăng nhưng vẫn duy trì ở mức cao.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê trong khoảng 40.500 – 41.300 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 1/2022 giảm 6 USD/tấn ở mức 2.434 USD/tấn, giao tháng 3/2022 giảm 4 USD/tấn ở mức 2.299 USD/tấn.

Còn giá cà phê Arabica trên sàn New York giao tháng 12/2021 giảm 0,45 cent/lb, ở mức 236,85 cent/lb, giao tháng 3/2022 giảm 0,5 cent/lb, ở mức 237 cent/lb.

Biến động giá cà phê các phiên gần đây. Nguồn Tradingview

Thông tin mới về bão Rai, cơn bão số 9 sẽ đi vào biển Đông vào cuối tuần này đã làm giảm nhiệt thị trường cà phê. Khi cơn bão dự kiến chuyển hướng đi dọc theo các tỉnh Duyên Hải miền Trung để ngược ra hướng Bắc. Vùng cà phê Tây nguyên sẽ có nhiều mưa gây cản trở việc thu hoạch nhưng không kéo dài.

Ảnh hưởng cảu cơn bão sẽ không quá lớn như dự báo trước đó.Hiệp hội Cà phê – Ca cao Việt Nam (Vicofa) cho biết sản lượng cà phê trong niên vụ hiện tại 2021/2022 có thể giảm, do nhiều cây trồng già cỗi không được tái canh kịp thời vì mức giá thấp kéo dài, trong khi một số diện tích đáng kể được nhà nông chuyển sang các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao hơn.

Những lo ngại về nguồn cung tiếp tục là yếu tố thúc đẩy thị trường cà phê tới đây. Tuy nhiên, lực mua bị kìm hãm khá nhiều khi mà nhu cầu tiêu thụ trong ngắn hạn đang bị ảnh hưởng bởi sự lây lan của biến thể Omicron.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,100 -100 25,200 -100

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,000500 84,000500
Vàng nhẫn 81,400-100 82,900-100

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,40030 24,77030

  AUD

16,548-9 17,253-9

  CAD

17,7201 18,4741

  JPY

165-2 174-2

  EUR

26,654-58 28,117-62

  CHF

28,309-171 29,513-178

  GBP

31,987-28 33,348-29

  CNY

3,4333 3,5803