Với 219 phiếu thuận và 206 phiếu chống, Hạ viện Mỹ ngày 12/10 đã thông qua dự luật tạm thời nâng mức trần nợ công của nước này lên 28.900 tỷ USD.
Dự luật này đã được thông qua tại Thượng viện Mỹ trong tuần trước và hiện đang được chuyển tới bàn của Tổng thống Joe Biden. Theo dự kiến, Tổng thống Mỹ sẽ ký thông qua trong tuần này và nhiều khả năng sẽ là ngày 13/10 (giờ Mỹ).
Theo đó, giới hạn vay nợ của Mỹ sẽ tăng thêm 480 tỷ USD, giúp chính phủ Mỹ tạm đẩy lùi nguy cơ vỡ nợ liên bang cho tới ngày 3/12.
Tuy nhiên, điều này không đồng nghĩa với việc cuộc chiến ngân sách giữa hai đảng Dân chủ và Cộng hòa đã kết thúc. Cuộc bỏ phiếu ngày hôm qua đã một lần nữa cho thấy sự phân cực rõ nét trong nền chính trị Mỹ khi tất cả các nghị sĩ đảng Cộng hòa đều bỏ phiếu chống.
Trước đó, Bộ trưởng Tài chính Mỹ Janet Yellen cảnh báo việc không thể nâng trần nợ sẽ dẫn tới thảm họa kinh tế cho nước Mỹ vào ngày 18/10.
Đầu tháng 10/2021, Cố vấn kinh tế hàng đầu của Tổng thống Biden dự báo nước Mỹ sẽ suy thoái nếu Chính phủ không có nguồn lực để chi trả cho các chi phí từ các gói hỗ trợ và sẽ châm ngòi cho tình trạng vỡ nợ lần đầu tiên trong lịch sử.
tygiausd.org
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
TTCK sáng 13/10: Ngân hàng và chứng khoán quay đầu giảm, VN-Index giằng co quanh mốc 1.400 điểm
12:17 PM 13/10
Vàng hưởng lợi khi IMF hạ triển vọng tăng trưởng toàn cầu, nhấn mạnh ‘sự hồi phục mang tính phân kì’
11:48 AM 13/10
Capital Economics: Những hàng hóa sau đây bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi giá năng lượng cao
10:32 AM 13/10
TT vàng 12/10: Tăng đầy thận trọng, khả năng khó vượt 1765$
04:12 PM 12/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,750 0 | 27,800 -50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 147,000600 | 149,000600 |
| Vàng nhẫn | 147,000600 | 149,030600 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |