Đầu tuần, giá khí đốt tự nhiên giảm trở lại 15:07 11/10/2021

Đầu tuần, giá khí đốt tự nhiên giảm trở lại

Giá khí đốt tự nhiên trong phiên giao dịch đầu tuần (11/10) đã giảm trở lại do triển vọng nhu cầu tiêu thụ yếu khi thời tiết ôn hòa.

Khoảng 11h sáng nay, giá gas giảm gần 1% xuống 5,79USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 11/2021.

Hợp đồng gas Nymex kỳ hạn tháng 11 vẫn dao động ở mức thấp, Hợp đồng giảm 11,2 cent /ngày ở mức 5,565 USD/MMBtu. Tháng 12 giảm 10,7 xu xuống còn 5,710 USD/MMBtu.

Giá gas giao ngay tiếp tục giảm do nhu cầu vào cuối tuần cùng với triển vọng thời tiết ôn hòa. Dẫn đầu bởi sự sụt giảm mạnh ở bờ biển phía Đông và phía Tây, NGI’s Spot Gas National Avg. giảm 32,0 xu xuống còn 5,125 USD

Mùa thu là thời điểm trong năm khi nhiệt độ không đủ nóng để tạo ra nhiều nhu cầu làm mát hoặc đủ lạnh để kích thích nhu cầu sưởi ấm. Đây cũng là một trong những nguyên nhân làm giá khí đốt tụt dốc.

Chỉ một tháng trước, các nhà phân tích đã kêu gọi lượng hàng tồn kho vào cuối tháng 10 giảm xuống còn 3,4 Tcf. Tuy nhiên, sau một chuỗi các lần bơm thêm lớn hơn dự kiến, các ước tính đã tăng lên gần 3,6 Tcf và cao hơn.

Ảnh minh họa

Sự leo thang của giá dầu thô đã thúc đẩy các công ty năng lượng Mỹ tăng thêm giàn khoan dầu và khí đốt tuần thứ 5 liên tiếp trong tuần trước.

Cụ thể, công ty dịch vụ năng lượng Baker Hughes cho biết tổng số giàn khoan dầu và khí đốtp, một chỉ số ban đầu về sản lượng trong tương lai, đã tăng thêm 5 giàn lên 533 trong tuần tính đến ngày 8 tháng 10, mức cao nhất kể từ tháng 4/2020.

Cơ quan Quản lý Thông tin Năng lượng (EIA) đã mở rộng chuỗi tăng giá, hôm thứ Năm báo cáo rằng đã bơm 118 Bcf vào hàng tồn kho trong tuần kết thúc vào ngày 1/10. Bản in đã gây bất ngờ cho sự tăng trưởng, cả về kỳ vọng thị trường và mức độ lịch sử.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,730 60 25,830 60

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 88,500 90,500
Vàng nhẫn 88,500 90,530

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140