👉 Nếu ở mức 4.1% đến 4.4% thì USD sẽ tiếp tục tăng vì lạm phát đang tăng và FED sẽ hành động. Đó là ý nghĩ của các NĐT như vậy
🔑 Nếu dưới mốc 4% thì có thể FED tạm thời hài lòng bởi FED cho rằng lạm phát cao và chỉ là tạm thời. và nói “Đấy, nó đang giảm trở lại này”
💰 Còn nếu cao hơn 4.5% thì FED lập tức ngăn chặn bằng thu hẹp kích thích. Vàng và chứng khoán sẽ giảm. USD và Bond sẽ lên
✴️. Như vậy lý thuyết tăng CPI ‘nhất thời’ vẫn được duy trì, đồng đô la có thể tiếp tục xu hướng giảm.
🚀 Thông tin chi tiết có trong bản tin video của chúng tôi.
Tham gia nhóm Diễn đàn Giá vàng của chúng tôi tại https://www.facebook.com/groups/giavangnet
Tham gia nhóm Zalo Trading của chúng tôi tại: https://zalo.me/g/klfqti716
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tâm điểm đầu tư 14/9: Lạm phát Mỹ sẽ quyết định tất cả
05:42 PM 14/09
Nhu cầu nhập khẩu ngô của Trung Quốc sẽ là yếu tố chính quyết định xu hướng giá trong thời gian tới
04:47 PM 14/09
NHẬT KÝ TRADING: Chiều 14/9, Bitcoin có thể tăng giá sau cú sụt giảm do “người bạn” Litecoin
04:27 PM 14/09
Tavi Costa: Lạm phát đi kèm suy thoái sẽ kéo dài 6 tháng tới, chứng khoán có nguy cơ bán tháo lớn
03:42 PM 14/09
Nhật ký trading: Chiều 14/9 chờ vàng biến động để vào lệnh
03:18 PM 14/09
TT vàng 14/9: Vàng giảm nhẹ chờ tin CPI, SPDR quay lại mua 2 tấn sau chuỗi ngày bán ròng
03:02 PM 14/09
Lạm phát ở Mỹ đang nóng, Fed bắt buộc phải giảm mua tài sản?
02:42 PM 14/09
CEO HSBC Việt Nam: GDP năm nay có thể tăng 5,5%
11:33 AM 14/09
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,870 30 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |