Giá cà phê 14/9: Cà phê robusta tăng lên mức 2.058 USD/tấn 08:28 14/09/2021

Giá cà phê 14/9: Cà phê robusta tăng lên mức 2.058 USD/tấn

Hôm nay (14/9) giá cà phê có những biến động trái chiều trên thị trường thế giới. Cà phê robusta tại London tăng lên mức 2.058 USD/tấn, và được dự báo tiếp tục tăng trong tuần này.

Cập nhật giá cà phê thế giới

Trên thị trường thế giới, giá cà phê tiếp tục điều chỉnh trái chiều. Theo đó, giá cà phê trực tuyến robusta tại London giao tháng 9/2021 được ghi nhận tại mức 2.058 USD/tấn sau khi tăng 0,44% (tương đương 9 USD).

Giá cà phê arabica giao tháng 9/2021 tại New York đạt mức 186,8 US cent/pound, giảm 0,66% (tương đương 1,25 US cent) tại thời điểm khảo sát vào lúc 7h (giờ Việt Nam).

Trên sàn giao dịch London, ngày 8/9/2021, giá cà phê giao kỳ hạn tháng 11/2021, tháng 1/2022 và tháng 3/2022 tăng lần lượt 4,2%, 4,3% và 3,3% so với ngày 28/8/2021, lên mức 2.102 USD/tấn, 2.069 USD/tấn và 2.012 USD/tấn.

Trên sàn giao dịch New York, ngày 8/9/2021, giá cà phê arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 và tháng 5/2022 cùng tăng 0,9% so với ngày 28/8/2021, lên mức 193,95 US cent/lb và 197,65 US cent/lb; kỳ hạn giao tháng 3/2022 tăng 1,0% so với ngày 28/8/2021, lên mức 196,65 US cent/lb.

Tại cảng khu vực thành phố Hồ Chí Minh, cà phê robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở mức giá 2.157 USD/tấn, chênh lệch +55 USD/tấn, tăng 88 USD/tấn (tương đương mức tăng 4,2%) so với ngày 28/8/2021, theo báo cáo từ Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương).

Giá cà phê trong các phiên giao dịch gần đây. Nguồn Tradingview

Nhận định về giá cà phê tuần này, giới chuyên gia cho rằng, phiên cuối tuần trước London không chạm đáy mà củng cố để đi lên, nên tuần này cũng rất dễ theo xu hướng đó.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,230 120 25,330 120

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 81,500 83,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3900 24,7600

  AUD

16,4720 17,1730

  CAD

17,7700 18,5260

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7630 28,2320

  CHF

28,3340 29,5400

  GBP

32,0820 33,4470

  CNY

3,4350 3,5820