Đóng cửa phiên giao dịch thứ Ba, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 282,12 điểm, tương đương 0,79%, xuống 35.343,28 điểm.
S&P 500 giảm 31,63 điểm, tương đương 0,71%, xuống 4.448,08 điểm.
Nasdaq giảm 137,58 điểm, tương đương 0,93%, xuống 14.656,18 điểm.
Hầu hết lĩnh vực thuộc S&P 500 chốt phiên trong sắc đỏ với tiêu dùng kém nhất, giảm 2,3%. Ở chiều ngược lại là chăm sóc sức khỏe, tăng 1,1%.
Cổ phiếu Home Depot giảm 4,2% sau khi báo cáo kết quả kinh doanh quý II, gây áp lực cho chỉ số Dow.
Cổ phiếu Tesla và Boeing, hai hãng phụ thuộc lớn vào thị trường Trung Quốc, cùng giảm 3%. Cổ phiếu của các đại gia công nghệ Alphabet, Amazon, Apple và Facebook đều đóng cửa trong sắc đỏ.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 17/8 là 9,5 tỷ cổ phiếu, cao hơn so với trung bình 9,2 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng dầu Brent lùi 11 xu (tương đương 0,2%) xuống 69,39 USD/thùng, sau khi tăng lên mức cao 69,77 USD/thùng vào đầu phiên.
Hợp đồng dầu WTI mất 38 xu (tương đương 0,6%) còn 66,91 USD/thùng, sau khi đạt mức 67,66 USD/thùng trước đó.
Về phía nhu cầu, hoạt động chế biến dầu thô hàng ngày ở Trung Quốc, quốc gia nhập khẩu dầu lớn nhất thế giới, trong tháng 7 đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 5/2020 do các nhà máy lọc dầu độc lập cắt giảm sản lượng do hạn ngạch bị thắt chặt hơn, làm tồn kho tăng và lợi nhuận giảm.
Các quỹ đầu cơ đã bán xăng dầu vào tuần trước lần thứ 6 trong 8 tuần khi số ca nhiễm Covid-19 bùng phát trở lại ở Trung Quốc, châu Âu và Bắc Mỹ, qua đó làm giảm hy vọng phục hồi nhanh chóng ở các chuyến bay lộ trình dài.
Nhật Bản chuẩn bị gia hạn và mở rộng các lệnh hạn chế ở Tokyo và các khu vực khác, trong khi New Zealand bước vào đợt phong tỏa mới vào ngày thứ Ba sau khi ghi nhận ca nhiễm Covid-19 đầu tiên ở nước này trong 6 tháng.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,200 -30 | 25,300 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 81,500 | 83,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 83,000 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
24,370-20 | 24,740-20 |
AUD |
16,55785 | 17,26288 |
CAD |
17,719-51 | 18,473-53 |
JPY |
1671 | 1761 |
EUR |
26,712-51 | 28,178-53 |
CHF |
28,479145 | 29,691152 |
GBP |
32,015-67 | 33,377-70 |
CNY |
3,431-5 | 3,577-5 |