Trong tuần thứ ba liên tiếp, số đơn xin thất nghiệp hàng tuần của Hoa Kỳ tăng nhiều hơn dự kiến. Hôm thứ Năm, Bộ Lao động Hoa Kỳ cho biết rằng số đơn xin thất nghiệp hàng tuần đã tăng 51.000 lên 413.000, tăng so với ước tính 368.000 đơn xin việc chưa được sửa đổi của tuần trước.
Theo dự báo đồng thuận, các nhà kinh tế đã mong đợi mức thấp của đại dịch mới với 350.000 đơn xin trợ cấp thất nghiệp.
Dữ liệu việc làm mới nhất không có nhiều tác động đến thị trường vàng. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 giao dịch ở mức 1804$, tương đối không thay đổi trong ngày.
Mức trung bình động 4 tuần về số đơn xin trợ cấp thất nghiệp – thường được coi là thước đo đáng tin cậy hơn về thị trường lao động vì nó làm phẳng biến động hàng tuần – đã tăng lên 385.250 đơn, tăng 750 yêu cầu so với tuần trước.
Tiếp tục trợ cấp thất nghiệp, đại diện cho số người đã nhận trợ cấp, là 3,236 triệu trong tuần kết thúc vào ngày 10/ 7, giảm 29.000 so với mức sửa đổi của tuần trước.
“Đây là mức thấp nhất cho số người thất nghiệp được hỗ trợ kể từ ngày 21/3/2020 khi là 3.094.000,” báo cáo cho biết.
tygiausd.org
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Phiên 22/7: Phố Wall tăng phiên thứ ba liên tục, cổ phiếu năng lượng bị chốt lời dù giá dầu tiếp tục bứt phá
08:03 AM 23/07
CBO: Chính phủ Mỹ sắp vượt trần nợ
04:52 PM 22/07
Vắc xin Pfizer và AstraZeneca có khả năng cao chống lại biến thể Delta khi tiêm đủ hai liều
03:53 PM 22/07
ECB đã sẵn sàng điều chỉnh lạm phát mục tiêu lên 2%
02:47 PM 22/07
Goldman Sachs kì vọng mức giá 2000USD cho vàng
11:37 AM 22/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,580 -120 | 27,650 -100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 150,0001,800 | 152,0001,800 |
| Vàng nhẫn | 150,0001,800 | 152,0301,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |