Phiên 20/7: CK châu Âu đồng loạt hồi phục sau phiên tệ nhất năm 2021 16:52 20/07/2021

Phiên 20/7: CK châu Âu đồng loạt hồi phục sau phiên tệ nhất năm 2021

Thị trường chứng khoán châu Âu hồi phục khá yếu sau khi có phiên bán tháo mạnh nhất kể từ đầu năm nay.

Thị trường đón nhận thông tin tích cực từ Đức:

  • Chỉ số PPI của Đức tháng 6 tăng 8,5% so với cùng kì năm trước, tốt hơn dự báo của Investing là 8,4% và số liệu tháng 5 là 7,2%.
  • Chỉ số PPI của Đức tháng 6 tăng 1,3% so với tháng trước, tốt hơn dự báo của Investing là 1,1%.
  • Tài khoản vãng lai khu vực EU tháng 5 đạt 11,7 tỷ USD. Số liệu tháng 4 điều chỉnh giảm về 22,1 tỷ USD.

Cập nhật lúc 9h15 giờ GMT, chỉ số Stoxx 600 toàn châu Âu tiến 0,61% chạm ngưỡng 446,98 điểm. Chỉ số đã bốc hơi 2,3% trong phiên đầu tuần.

Chỉ số DAX của Đức hồi phục 0,55%, đạt 15.215,80 điểm.

Chỉ số CAC của Pháp tiến 0,90%, giao dịch tại 6352,42 điểm.

Chỉ số FTSE của Anh cũng tăng trở lại 0,69%, giao dịch ở 6891,43 điểm.

Nhóm cổ phiếu khai thác dẫn đầu mức tăng, cộng 1,6%, sau khi BHP Group và Anglo American công bố sản lượng sản xuất lạc quan.

Cổ phiếu ngân hàng Thụy Sĩ UBS đã tăng 4,6% sau khi công bố lợi nhuận ròng quý II tăng vọt 63%, nhờ hoạt động kinh doanh quản lý tài sản đang bùng nổ. Cổ phiếu Credit Suisse tăng 1,8%.

Trong số các mã giảm giá, AB Volvo của Thụy Điển mất 3,6% khi hãng này cảnh báo về sự gián đoạn và ngừng sản xuất trong năm nay do tình trạng thiếu chip.

Hãng sản xuất thiết bị gia dụng Electrolux giảm 8,7% sau khi báo cáo lợi nhuận kinh doanh quý II thấp hơn dự kiến và cảnh báo những gián đoạn trong chuỗi cung ứng toàn cầu sẽ còn tồi tệ hơn trong những tháng tới.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,950 -150 25,050 -150

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,000 84,000
Vàng nhẫn 81,600100 83,000100

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,550100 24,920100

  AUD

16,546-22 17,250-23

  CAD

17,83314 18,59215

  JPY

164-2 173-2

  EUR

26,604-3 28,064-3

  CHF

28,314-92 29,519-96

  GBP

31,697-239 33,046-250

  CNY

3,45414 3,60215