Thị trường đón nhận thông tin tích cực từ Đức:
Cập nhật lúc 9h15 giờ GMT, chỉ số Stoxx 600 toàn châu Âu tiến 0,61% chạm ngưỡng 446,98 điểm. Chỉ số đã bốc hơi 2,3% trong phiên đầu tuần.
Chỉ số DAX của Đức hồi phục 0,55%, đạt 15.215,80 điểm.
Chỉ số CAC của Pháp tiến 0,90%, giao dịch tại 6352,42 điểm.
Chỉ số FTSE của Anh cũng tăng trở lại 0,69%, giao dịch ở 6891,43 điểm.
Nhóm cổ phiếu khai thác dẫn đầu mức tăng, cộng 1,6%, sau khi BHP Group và Anglo American công bố sản lượng sản xuất lạc quan.
Cổ phiếu ngân hàng Thụy Sĩ UBS đã tăng 4,6% sau khi công bố lợi nhuận ròng quý II tăng vọt 63%, nhờ hoạt động kinh doanh quản lý tài sản đang bùng nổ. Cổ phiếu Credit Suisse tăng 1,8%.
Trong số các mã giảm giá, AB Volvo của Thụy Điển mất 3,6% khi hãng này cảnh báo về sự gián đoạn và ngừng sản xuất trong năm nay do tình trạng thiếu chip.
Hãng sản xuất thiết bị gia dụng Electrolux giảm 8,7% sau khi báo cáo lợi nhuận kinh doanh quý II thấp hơn dự kiến và cảnh báo những gián đoạn trong chuỗi cung ứng toàn cầu sẽ còn tồi tệ hơn trong những tháng tới.
tygiausd.org
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Liệu chỉ “nằm không” có kiếm được tiền? Đáp án là “Có”, nhưng trước khi làm được bạn cần biết 3 điều tối quan trọng!
04:02 PM 20/07
Sói già đầu tư David Tice: Đầu tư vào chứng khoán, bitcoin bây giờ là ‘rất nguy hiểm’, vàng mới là lựa chọn số 1
01:07 PM 20/07
TTCK sáng 20/7: Lực bán áp đảo, VN-Index nới rộng đà giảm
12:12 PM 20/07
Vàng nội trầm lắng trước biến động của vàng ngoại
11:37 AM 20/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,580 -120 | 27,650 -100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 150,0001,800 | 152,0001,800 |
| Vàng nhẫn | 150,0001,800 | 152,0301,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |