Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Sáu, hợp đồng vàng giao ngay lùi 0.8% xuống 1,814.11 USD/oz, nhưng vẫn tăng 0.3% trong tuần qua. Hợp đồng vàng tương lai mất 0.8% còn 1,815 USD/oz.
Chỉ số đồng USD tăng mạnh trong tuần qua, làm giảm sức hấp dẫn của vàng đối với người nắm giữ những đồng tiền khác.
Chiến lược gia hàng hóa Daniel Ghali của TD Securities cho biết vàng không có khả năng hưởng lợi đáng kể từ đà suy yếu lãi suất thực của Mỹ, cho thấy vàng vẫn dễ bị tác động bởi một đợt giảm giá nữa.
Tuy nhiên, ông Ghali nói rằng việc cải thiện nhu cầu vàng vật lý, đặc biệt từ quốc gia tiêu thụ kim loại quý hàng đầu Trung Quốc, và chương trình mua tài sản của ngân hàng trung ương có thể hạn chế đà sụt giảm của vàng.
Hồi đầu tuần này, Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell đã nhắc lại rằng Fed vẫn duy trì chính sách thích ứng, đưa vàng lên mức cao nhất trong 1 tháng vào ngày 15/7.
Phillip Streible, Giám đốc chiến lược thị trường tại Blue Line Futures, cho biết sự không chắc chắn xung quanh khả năng bùng phát số ca nhiễm biến thể Delta Covid-19 ở Mỹ có thể buộc Fed phải duy trì chính sách thích ứng lâu hơn.
An Trần (Theo CNBC)
FILI
        Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng  
    
    05:45 PM 04/11 
                
        Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
    
    01:15 PM 03/11 
                
        Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
    
    06:00 PM 31/10 
                
        Sáng 16/7: CK Nhật Bản mất điểm dù NHTW giữ nguyên lãi suất thấp; nước Úc gặp khó vì tình trạng đóng cửa
    
    12:22 PM 16/07 
                
        Thuốc uống điều trị Covid-19 mở ra hy vọng chấm dứt đại dịch
    
    11:27 AM 16/07 
                | Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen | 
        27,770 20 | 27,840 40 | 
Giá đô hôm nay | 
    ||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,200-800 | 148,200-800 | 
| Vàng nhẫn | 146,200-800 | 148,230-800 | 
                            
                                Tỷ giá hôm nay | 
                    ||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra | 
                                USD | 
                                25,0840 | 25,4540 | 
                                AUD | 
                                16,2380 | 16,9280 | 
                                CAD | 
                                17,7270 | 18,4810 | 
                                JPY | 
                                1600 | 1700 | 
                                EUR | 
                                26,8480 | 28,3200 | 
                                CHF | 
                                28,5820 | 29,7970 | 
                                GBP | 
                                31,8310 | 33,1840 | 
                                CNY | 
                                3,4670 | 3,6140 |