Thị trường Anh vẫn diễn biến tích cực dù các số liệu không mấy lạc quan. Cụ thể:
Cập nhật lúc 8h46 giờ GMT, chỉ số Stoxx 600 toàn châu Âu hồi phục 0,95% chạm ngưỡng 455,91 điểm. Tuy vậy, chỉ số chuẩn vẫn đang giảm 0,4% từ đầu tuần tới nay.
Chỉ số DAX của Đức tăng 0,82%, đạt 15.546,77 điểm.
Chỉ số CAC của Pháp vọt mạnh 1,57%, giao dịch tại 6496,87 điểm.
Chỉ số FTSE của Anh tiến 0,76%, giao dịch ở 7084,12 điểm.
Cổ phiếu của IAG, easyJet và Ryanair, chủ sở hữu của British Airways, đã tăng từ 1% đến 2,6% khi Anh có kế hoạch hủy bỏ kiểm dịch đối với những hành khách đã được tiêm phòng đầy đủ từ các quốc gia khác trong những tuần tới.
Cổ phiếu hãng sản xuất máy bay Pháp Airbus đã tăng 2,5% sau khi báo cáo lượng giao hàng tăng vọt 52% trong nửa đầu năm.
Cổ phiếu ập đoàn hàng xa xỉ của Anh Burberry tăng 2,7% sau khi Goldman Sachs nâng nhận định cổ phiếu lên mức “mua”, trong khi đối thủ người Ý Salvatore Ferragamo giảm 1,0% sau khi ngân hàng Mỹ hạ cấp cổ phiếu xuống “bán”.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Lạm phát giá sản xuất của Trung Quốc đạt đỉnh trong tháng 6
04:13 PM 09/07
TT vàng 9/7: Giữ vững mốc 1800$, vàng hướng tuần tăng giá
03:03 PM 09/07
Bệ đỡ nào sẽ thúc đẩy cho thị trường vàng?
11:08 AM 09/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,500-700 | 147,500-700 |
| Vàng nhẫn | 145,500-700 | 147,530-700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |