Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, hợp đồng vàng giao ngay tiến 0.4% lên 1,768.78 USD/oz, chạm mức thấp nhất kể từ ngày 15/4 là 1,749.20 USD/oz vào ngày 29/6. Hợp đồng vàng tương lai cộng 0.5% lên 1,771.60 USD/oz.
Giá vàng đã chịu sức ép bởi sự thay đổi đột ngột chuyển sang quan điểm “diều hâu” của Fed.
Phillip Streible, Giám đốc chiến lược thị trường tại Blue Line Futures, nhận định: “Đồng USD đang tăng, S&P 500 đã liên tục tạo ra các mức cao kỷ lục mới”.
Chỉ số đồng USD đã tăng 0.4%, làm vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với người sử dụng những đồng tiền khác.
Ngoài ra, các quan chức Fed theo quan điểm “diều hâu” đã tái khẳng định họ sẽ nâng lãi suất vào năm 2023 cũng như bắt đầu giảm bớt việc mua trái phiếu. “Đây là tất cả những điều mà nhà đầu tư vàng ghét bỏ”, ông Streible nói.
Nhà đầu tư hiện chờ đợi báo cáo việc làm của Bộ Lao động Mỹ công bố vào ngày 02/7, dự kiến cho thấy mức tăng 690,000 việc làm trong tháng 6.
Dữ liệu được đưa ra sau những gợi ý từ các quan chức Fed rằng Ngân hàng trung ương sẽ bắt đầu thu hẹp chương trình mua tài sản trong năm nay.
An Trần (Theo CNBC)
FILI
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Phiên 30/6: S&P 500 tăng kỉ lục phiên thứ năm liên tiếp, Dầu thô xác nhận tháng tăng 10%
08:37 AM 01/07
Triều Tiên: Sự cố nghiêm trọng trong phòng chống Covid-19 ảnh hưởng tới an toàn của người dân
02:27 PM 30/06
Cuối quý II: Chứng khoán châu Á Thái Bình Dương tăng nhẹ
12:42 PM 30/06
Vàng có tháng 6 tệ nhất từ năm 2013 – USD chính là tội đồ
11:42 AM 30/06
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,800300 | 147,800300 |
| Vàng nhẫn | 145,800300 | 147,830300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |