Chứng khoán châu Âu giảm trên diện rộng trong ngày cuối tháng 6 17:37 30/06/2021

Chứng khoán châu Âu giảm trên diện rộng trong ngày cuối tháng 6

Thị trường chứng khoán châu Âu kết thúc tháng 6 trong tâm thế tiêu cực, cho dù vậy, Stoxx 600 vẫn đang rất gần với mức cao kỉ lục…

Chỉ số chuẩn chứng khoán châu Âu đang hướng tới mức tăng nửa đầu năm tốt nhất kể từ năm 1998. Quan điểm tiếp tục hỗ trợ của Ngân hàng trung ương châu Âu cùng quá trình tiêm chủng vắc xin Covid-19 khiến nhà đầu tư khá lạc quan về triển vọng hồi phục kinh tế.

Hôm qua, số liệu về tâm lí kinh tế đã tác động tích cực tới thị trường. Sang phiên hôm nay, nhà đầu tư theo dõi các thông tin về lạm phát và thất nghiệp Đức. Cụ thể:

  • Chỉ số giá tiêu dùng tháng 6 sơ bộ tăng 1,9% so với cùng kì năm trước và tăng 0,3% so với tháng 5 – phù hợp với kì vọng của Investing.
  • Chỉ số giá tiêu dùng lõi tháng 6 tăng 0,3% so với tháng trước và tăng 0,9% so với cùng kì năm ngoái – phù hợp với kì vọng của Investing.
  • Tỷ lệ thất nghiệp Đức tháng 6 ở mức 5,9% – phù hợp với kì vọng của Investing.

Cập nhật lúc 10h15 giờ GMT, chỉ số Stoxx 600 toàn châu Âu lùi 0,58% về ngưỡng 453,71 điểm.

Chỉ số DAX của Đức lùi 0,91%, về 15.548,30 điểm.

Chỉ số CAC của Pháp sụt 0,77%, giao dịch tại 6517,09 điểm.

Chỉ số FTSE của Anh thoái lui 0,47%, giao dịch ở 7054,56 điểm.

Cổ phiếu nhà điều hành cửa hàng kính mắt Hà Lan Grandvision đã tăng 14% khi nhà sản xuất Ray-Ban EssilorLuxottica cho biết họ đã quyết định tiếp tục kế hoạch tiếp quản công ty. Cổ phiếu của EssilorLuxottica cũng vì thế mà tiến 1,3%.

Cổ phiếu công nghệ tăng 0,4% sau khi chỉ số Nasdaq của Mỹ đóng cửa mức cao kỷ lục trong phiên hôm qua.

Cổ phiếu Porsche rơi mạnh 5% xuống đáy của Stoxx 600.

Cổ phiếu công ty truyền thông đám mây Thụy Điển Sinch tăng 2,8%.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,110 160 25,210 160

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,000 84,000
Vàng nhẫn 82,000 83,300

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,5500 24,9400

  AUD

16,4970 17,1990

  CAD

17,7930 18,5500

  JPY

1630 1730

  EUR

26,5960 28,0550

  CHF

28,3220 29,5270

  GBP

31,7270 33,0770

  CNY

3,4390 3,5850