Hoạt động xuất nhập khẩu của Trung Quốc tháng 5 yếu đi khiến cho lực chốt lời cổ phiếu hàng hóa tăng mạnh, đặc biệt là các cổ phiếu khai thác.
Trong khi đó, thị trường vẫn được hưởng lợi bởi các số liệu kinh tế tích cực từ khu vực.
Cập nhật lúc 9h13 giờ GMT, chỉ số Stoxx 600 toàn châu Âu lùi nhẹ 0,01% về 452,52 điểm.
Chỉ số DAX của Đức lùi 0,14%, về 15.671,19 điểm.
Chỉ số CAC của Pháp trượt 0,06% còn 6511,77 điểm.
Chỉ số FTSE của Anh cộng 0,23%, giao dịch ở 7085,15 điểm.
Cổ phiếu các công ty khai thác đã giảm hơn 1% do giá đồng đi xuống bởi thông tin không mấy tích cực từ Trung Quốc.
Cổ phiếu nhóm dầu khí cũng giảm hơn 1% do giá dầu thô đi xuống trước cuộc đàm phán trong tuần này giữa Iran và các cường quốc thế giới về một thỏa thuận hạt nhân được cho là sẽ thúc đẩy nguồn cung dầu thô.
Nhà cung cấp dịch vụ trả trước của Pháp Edenred đã tăng 1,9% sau khi Deutsche Bank nâng cấp cổ phiếu lên thành “mua”.
Các thông tin kinh tế sắp tới có ảnh hưởng tới thị trường

tygiausd.org
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
TT vàng 7/6: SPDR quay trở lại mua, giá vẫn giảm
03:23 PM 07/06
Sáng 7/6: CK Trung Quốc giảm vì tin xuất nhập khẩu tháng 5, cổ phiếu Nhật Bản Hàn Quốc đi lên
12:07 PM 07/06
Vẫn còn động lực để tăng, vàng sẽ sớm hồi phục?
10:47 AM 07/06
Triển vọng giá dầu, vàng tuần 7 – 11/6
08:37 AM 07/06
Nhận định TTCK: Tiếp tục tăng điểm
07:42 AM 07/06
“Giải mã ẩn số” giá vàng tuần tới
05:12 PM 06/06
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 -60 | 27,850 -110 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |