Tại EU:
Tại Anh, các số liệu kinh tế cũng đầy lạc quan.
Cập nhật lúc 8h57 giờ GMT, chỉ số Stoxx 600 toàn châu Âu tiến 0,15% lên ngưỡng 442,57 /5.
Chỉ số DAX của Đức cộng 0,16%, đạt 15.394,48 điểm.
Chỉ số CAC của Pháp tăng 0,28% đạt 6361,28 điểm.
Chỉ số FTSE của Anh lùi 0,40%, giao dịch ở 6991,37 điểm.
Cổ phiếu Cartier Richemont đã tăng 4,6% lên mức cao kỷ lục khi lợi nhuận ròng của hãng tăng 1/3 trong năm 2020/21, nhờ hoạt động mạnh mẽ của các thương hiệu đồ trang sức và đề xuất tăng gấp đôi cổ tức.
Cuộc khảo sát của IHS Markit cho thấy tốc độ tăng trưởng kinh doanh của khu vực đồng euro đã tăng với tốc độ nhanh nhất trong hơn 3 năm vào tháng 5, nhờ sự hồi sinh mạnh mẽ trong ngành dịch vụ thống trị của khối khi các nền kinh tế mở cửa trở lại.
Cuộc khảo sát cũng cho thấy những tắc nghẽn về nguồn cung trong lĩnh vực sản xuất đã dẫn đến các vấn đề sản xuất tại một số nhà máy ở Đức ngày càng tăng, đẩy giá nguyên liệu đầu vào của nhà máy đi lên tốc độ chưa từng thấy trong lịch sử cuộc khảo sát.
Chiến lược gia Jim Reid của Deutsche Bank viết trong một ghi chú sáng nay:
Những nút thắt như vậy chắc chắn sẽ tiếp tục là những yếu tố hạn chế tốc độ tăng trưởng trong vài tháng tới khi các nền kinh tế ngày càng mở cửa trở lại.
Cổ phiếu nhà sản xuất ô tô hạng sang của Đức, BMW đã tăng 0,4% sau khi cho biết họ sẽ phải dành ra 1 tỷ euro (1,2 tỷ USD), ít hơn lo ngại ban đầu, cho khoản tiền phạt chống độc quyền dự kiến của châu Âu vì cáo buộc thông đồng với các đối thủ.
Lufthansa AG giảm 6,2% khi gia đình Thiele, cổ đông lớn thứ hai tại các hãng hàng không Đức, bán hơn một nửa cổ phần.
Các ngân hàng của Ý diễn biến trái chiều, với Bper Banca và Banco BPM nhích lên, trong khi Unicredit và Banca Monte dei Paschi di Siena trong sắc đỏ sau khi có báo cáo rằng Ý đang thảo luận với Liên minh Châu Âu về các quy định mới nhằm giảm bớt các giao dịch giữa hơn hai ngân hàng.
Các thông tin sắp có ảnh hưởng tới thị trường
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,530 -90 | 25,630 -90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |