Cập nhật lúc 9h45 giờ GMT, chỉ số Stoxx 600 toàn châu Âu tiến 0,54% lên ngưỡng 438,99 điểm.
Chỉ số DAX của Đức cộng 0,52%, chạm ngưỡng 15.274,57 điểm.
Cùng chiều, chỉ số FTSE của Anh tiến 0,19%; giao dịch ở ngưỡng 6908,35 điểm. Chỉ số CAC của Pháp tăng 0,82% đạt 6261,34 điểm.
Thị trường hưởng lợi từ báo cáo kinh doanh khả quan từ các thương hiệu lớn. Bao gồm:
Cổ phiếu Nestle tăng 2,2% sau khi báo cáo mức tăng trưởng doanh số hàng quý mạnh nhất trong 10 năm, nhờ nhu cầu về cà phê, sữa và các sản phẩm chăm sóc vật nuôi.
Nhà sản xuất xe tải Thụy Điển AB Volvo đã tăng 4,6% khi thông báo thu nhập cốt lõi trong quý đầu tiên vượt xa kì vọng của thị trường do nhu cầu tăng cao.
Công ty công nghệ bền vững của Phần Lan Wartsila là công ty tạo động lực lớn nhất trong phiên giao dịch sáng thứ Năm, tăng hơn 12% sau khi công bố đơn đặt hàng trong quý đầu tiên vượt xa kì vọng.
Ngược lại, cổ phiếu ngân hàng tên tuổi Credit Suisse giảm 5,7% sau khi công bố khoản lỗ trước thuế 757 triệu franc Thụy Sĩ (825,97 triệu USD) trong quý đầu tiên.
Renault công bố doanh thu quý đầu tiên giảm 1,1% do tình trạng thiếu chất bán dẫn toàn cầu. Cổ phiếu hãng này giảm 0,4%.
Các thông tin sắp tới có ảnh hưởng tới thị trường:

tygiausd.org
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Căng thẳng Mỹ – Trung: Dư luật đối phó Bắc Kinh
03:27 PM 22/04
TT vàng 22/4: Rung lắc tại vùng tâm lí 1800$
02:47 PM 22/04
Nối bước nhịp hồi của phố Wall, chứng khoán châu Á tăng mạnh
10:58 AM 22/04
Metals Focus: Giá vàng có thể bứt phá trong phần còn lại của năm vì lợi suất trái phiếu đã đạt đỉnh
10:22 AM 22/04
Vàng vẫn ở trong thị trường giá xuống, nhưng đáy ở đâu? Chris Vermeulen bật mí cho bạn về những điều cần biết
09:28 AM 22/04
Nhân tố nào sẽ giúp giá vàng “thăng hoa” trở lại?
08:32 AM 22/04
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 120 | 27,750 100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 149,500-500 | 151,500-500 |
| Vàng nhẫn | 149,500-500 | 151,530-500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |