TT vàng 20/4: Đà tăng bị đe dọa bởi cú hồi của Lợi suất 15:08 20/04/2021

TT vàng 20/4: Đà tăng bị đe dọa bởi cú hồi của Lợi suất

Trong phiên giao dịch thứ Ba 20/4, thị trường vàng ghi nhận xu hướng tăng nhẹ dù rằng lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ hồi phục tốt từ mức đáy 5 tuần…

Cập nhật lúc 14h39 giờ Việt Nam, tức 7h39 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 6/2021 được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York tăng 0,15%, lên ngưỡng $1773,30/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1774,00/oz.

Diễn biến giá vàng giao ngay, đường màu xanh lá cây. Nguồn Kitco

Thị trường vàng được hỗ trợ chính bởi sự suy yếu của Lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ. Hiện, lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ kì hạn 10 năm đã tăng lên 1,626% sau khi sụt đáy 5 tuần trước đó.

Hôm thứ Hai, giá vàng có lúc đạt mức cao nhất 7 tuần ở ngưỡng 1780$, nhờ đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm cùng giảm. Sau đó, lợi suất tăng trở lại đã gây áp lực giảm lên giá vàng, dù giá kim loại quý này vẫn được hỗ trợ bởi đà mất giá của đồng bạc xanh. Chiến lược gia Ilya Spivak thuộc DailyFX phát biểu:

Giá vàng rời khỏi mức đỉnh trong bối cảnh lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng. Tuy nhiên, lợi suất tăng không kéo đồng USD tăng. Đà mất giá của đồng bạc xanh đang hỗ trợ cho giá vàng.

Bên cạnh đó, thị trường còn hào hứng đón nhận thông tin từ sự trở lại của các quỹ hậu thuẫn.

Hôm qua, SPDR Gold Trust – quỹ tín thác vàng hàng đầu thế giới đã mua vào 2,04 tấn vàng trong phiên đầu tuần, khiến lượng vàng nắm giữ nâng lên 1021,4 tấn. SPDR đã quay trở lại mua vàng sau khi bán ròng 6 phiên kể từ đầu tháng này.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,250 0 25,350 -10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500-500 84,500-500
Vàng nhẫn 81,500-300 82,800-300

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,6405 25,0305

  AUD

16,276-33 16,968-34

  CAD

17,665-66 18,416-69

  JPY

161-1 170-1

  EUR

26,494-72 27,948-76

  CHF

28,151-96 29,349-100

  GBP

31,654-44 33,000-46

  CNY

3,424-6 3,570-6