Chỉ số giá tiêu dùng, một trong những thước đo lạm phát phổ biến nhất của Phố Wall, đã tăng 0,6% trong tháng 3 và tăng 2,6% so với cùng kỳ năm trước. Các nhà kinh tế được thăm dò bởi Dow Jones dự đoán chỉ số sẽ tăng 0,5% so với tháng trước và 2,5% so với năm ngoái. CPI cốt lõi tăng 0,3% trong tháng và 1,6% so với cùng kỳ năm ngoái.
Vàng đã lùi khỏi mức đỉnh phiên tại 1749,44$ và rời về ngưỡng 1746$ vào thời điểm viết bài.
Mặc dù mức thoái lui Fibonacci 50% của đà giảm mà vàng đối mặt từ cuối tháng 2 tới đầu tháng cho thấy thị trường suy yếu, nhưng sự đảo chiều thành công từ phân kỳ 200-SMA và MACD có lợi cho người mua báo hiệu xu hướng tăng giá tiếp theo.
Tuy nhiên, sự bứt phá rõ ràng trên khu vực 1755-57$ là điều cần thiết phe mua kim loại quý giữ quyền kiểm sát.
Trong đợt pullback, mức thoái lui Fibonacci 1735$ và 38,2% là 1730$ có thể thách thức phe bán trước khi giá lùi về SMA 200 tại 1726$.
Nhìn chung, vàng vẫn đang trong trạng thái đi xuống từ đầu năm 2021 nhưng việc xây dựng động lực tăng giá gần đây thu hút sự chú ý của thị trường.
Biểu đồ vàng 4 giờ
Xu hướng: Dự kiến phục hồi hơn nữa
TỔNG QUÁT
XU HƯỚNG
CÁC CẤP ĐỘ GIÁ
tygiausd.org
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
CK châu Á trái chiều sau tin tạm dừng dùng vắc xin của J&J
11:38 AM 14/04
Nhiều ngân hàng hàng đầu thế giới “rúng động” sau vụ sụp đổ quỹ đầu cơ lớn của phố Wall
11:38 AM 14/04
Vàng tiếp tục có lực đẩy
11:23 AM 14/04
Haworth từ USBWM: Kinh tế đi lên – vàng đi xuống
11:07 AM 14/04
Tỷ giá VND/USD 14/4: Trung tâm và NHTM đồng loạt tăng nhẹ
10:07 AM 14/04
Phiên 13/4: Phố Wall rung lắc tại vùng đỉnh do tin về vắc xin Johnson & Johnson; Dầu thô tăng tốt sau tin từ Trung Quốc
08:47 AM 14/04
TTCK: Chờ tín hiệu hỗ trợ cụ thể tại vùng 1.245-1.250 điểm
08:07 AM 14/04
OCBC: Giá vàng hiện tại đang cao hơn giá trị hợp lí của nó
03:57 PM 13/04
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 120 | 27,750 100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 149,500 | 151,500 |
| Vàng nhẫn | 149,500 | 151,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |