Tháng trước (tháng 2), truyền thông đưa tin rằng Bộ Tài chính Nga đã cơ cấu lại Quỹ tài chính quốc gia để giảm tỷ lệ nắm giữ USD và EUR từ 45% xuống còn khoảng 35%. Có một lượng vốn nhất định đã dịch chuyển vào JPY và CNY với tỷ lệ nắm giữ bằng GBP vẫn ở mức 10%. Quỹ Tài chính Quốc gia được thành lập để hỗ trợ hệ thống lương hưu quốc gia. Lợi nhuận của nó cũng có thể được sử dụng để trang trải thâm hụt ngân sách trong thời kỳ khó khăn và tính đến ngày 1/11/2020, tài sản lên tới hơn 167 tỷ USD, tương đương 12% GDP của Nga.
Ngân hàng Trung ương Nga được cho là đã mua trung bình 205 tấn mỗi năm kể từ năm 2014 nhưng năm ngoái, theo dữ liệu của WGC, họ chỉ mua 27 tấn. Nhìn chung, vào tháng 1, giá trị vàng của Nga trong dự trữ ngoại hối của họ lần đầu tiên vượt qua mức nắm giữ đô la Mỹ của quốc gia này, theo ngân hàng trung ương của Nga.
Vào thời điểm đó, giá trị vàng nắm giữ lên tới 128,5 tỷ USD so với 124,6 tỷ USD nắm giữ bằng đô la Mỹ.
tygiausd.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
‘Đợt tăng giá mạnh nhất’ của vàng sắp đến: Mục tiêu năm 2021 của Wells Fargo là 2200$
08:53 AM 30/03
Vàng trong nước đắt vì khan hiếm?
07:52 AM 30/03
Phiên giao dịch thị trường Hoa Kỳ ngày 29/3: Lực mua USD khiến vàng về sát ngưỡng 1700
07:48 AM 30/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |