Phố Wall suy yếu
Trong ngày thứ Hai, chứng khoán Mỹ giảm nhẹ trước đà suy yếu của nhóm cổ phiếu năng lượng khi giá dầu giảm, trong lúc các nhà đầu tư đang chờ đợi đợt công bố báo cáo lợi nhuận tiếp theo và tìm kiếm những thông tin rõ ràng hơn về chính sách kinh tế của Tổng thống Mỹ Donald Trump, Reuters đưa tin.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, chỉ số Dow Jones hạ 19,04 điểm (tương đương 0,09%) xuống 20.052,42 điểm, chỉ số S&P 500 mất 4,86 điểm (tương đương 0,21%) còn 2.292,56 điểm và chỉ số Nasdaq Composite lùi 3,21 điểm (tương đương 0,06%) xuống 5.663,55 điểm.
Vàng kéo dài trên đỉnh ba tháng
Giá vàng tăng trong phiên thứ Hai, nối dài đà tăng từ tuần trước lên đỉnh cao nhất gần 3 tháng. Giá vàng giao tháng Tư tăng 11,3USD, tương đương 0,9%, lên chốt tại 1.232,1USD/oz trên sàn Comex tại Sở giao dịch chứng khoán New York Mercantile. Đây là mức chốt phiên cao nhất kể từ ngày 10/11.
Tính từ đầu năm tới nay, giá vàng tăng hơn 7%.
Diễn biến giá vàng trong phiên. Biểu đồ: Finviz
Sáng nay 7:19 theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đứng tại 1.233USD/oz, tăng 1,1% so với chốt phiên trước.
Biểu đồ: Kitco
Giá vàng được lợi từ đồng USD giảm giá. Chỉ số ICE Dollar đo tỷ giá của USD so với 6 đồng tiền chủ chốt trong rổ tiền tệ tăng 0,1% trong thứ Hai nhưng đã mất giá hơn 2% tính từ đầu năm. Giá dầu sụt giảmMức chênh giữa dầu Brent và dầu thô Mỹ đã giảm xuống khoảng 2,15USD, mức thấp nhất kể từ đầu tháng 12.
Giá dầu thô Mỹ giao tháng Ba giảm 1USD, tương đương 1,8%, xuống 55,81USD/thùng trên Sở giao dịch chứng khoán New York Mercantile.
Diễn biến giá dầu thô Mỹ trong phiên. Nguồn: Finviz
Giá dầu Brent giao tháng Tư giảm 82 cent, tương đương 1,5%, xuống 53,01USD/thùng trên sàn ICE Future Europe.
Diễn biến giá dầu thô Brent trong phiên. Nguồn: Finviz
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,050 114 | 26,150 114 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 97,100 | 100,100 |
Vàng nhẫn | 97,100 | 100,130 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |