Vàng (XAU/USD) đang giao dịch gần 1811$ vào thời điểm viết bài. Thị trường đã không thể duy trì mức tăng trên ngưỡng trung bình động đơn giản (SMA) trong 50 tuần ở mức 1815$ vào đầu ngày thứ Hai.
Tuần trước, giá vàng đã không thể vượt trên đường xu hướng giảm được xác định bằng cách nối mức giá cao của vàng tháng 8 và tháng 11/2021. Đồng thời, ngưỡng dưới 50 trên biểu đồ hàng tuần của Chỉ số Sức mạnh Tương đối cho thấy con đường của các mức kháng cự là thấp dần.
Do đó, việc kiểm tra lại mức thấp nhất hôm thứ Năm là 1785$ có vẻ sẽ xảy ra. Nếu vi phạm ngưỡng này, vàng có nguy cơ kiểm tra mức thấp nhất vào ngày 30/11 tại 1764$.
Thị trường cần phải di chuyển lên phía trên đường xu hướng giảm dần của biểu đồ hàng tuần để xác nhận sự đảo chiều cao hơn.
Biểu đồ giá vàng hàng tuần
Xu hướng: Giảm
TỔNG QUÁT
XU HƯỚNG
CÁC CẤP ĐỘ GIÁ
tygiausd.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Đầu tư vàng tuần này: Cần chú ý các mức giá quan trọng nào?
11:38 AM 08/02
Xu hướng tăng không vững, vàng có cửa đi lên?
11:28 AM 08/02
TTCK: Nghiêng về hướng hồi phục
08:08 AM 08/02
Triển vọng giá dầu, vàng tuần 8 – 12/2
07:58 AM 08/02
Vàng thế giới trở lại trên ngưỡng 1,800 USD
09:03 AM 06/02
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |