Theo CNBC, trong hai tháng đầu đại dịch, nước Mỹ mất đi tổng cộng 22 triệu việc làm và đến nay đã khôi phục lại 12,3 triệu việc. Hiện vẫn còn 10,7 triệu người Mỹ thất nghiệp, cao hơn nhiều so với mức 5,8 triệu hồi tháng 2.
Đóng cửa phiên giao dịch thứ Sáu, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 248,74 điểm, tương đương 0,83%, lên 30.218,26 điểm, vượt đỉnh lịch sử 30.046,24 hôm 24/11.
S&P 500 tăng 32,4 điểm, tương đương 0,88%, lên 3.699,12 điểm, vượt đỉnh lịch sử 3.669,01 hôm 2/12.
Nasdaq tăng 87,05 điểm, tương đương 0,7%, lên 12.464,23 điểm, vượt đỉnh lịch sử 12.377,18 hôm 3/12.
Trong số các lĩnh vực thuộc S&P 500, nhóm được cho là nhạy cảm với kinh tế như năng lượng, vật liệu và công nghiệp tăng mạnh nhất.
Cổ phiếu Chevron và Caterpillar lần lượt tăng 3,9% và 4,3%, dẫn đầu đà tăng của Dow Jones.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 4/12 là 11,4 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 11,8 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Chốt tuần, Dow Jones tăng 1%, S&P 500 tăng 1,7% còn Nasdaq tăng 2,1%.
Chốt phiên 4/12, giá dầu Brent tương lai tăng 54 cent, tương đương 1,11%, lên 49,25 USD/thùng, trong phiên có lúc chạm 49,92 USD/thùng, cao nhất kể từ tháng 3.
Giá dầu WTI tương lai tăng 62 cent lên 46,26 USD/thùng sau khi chạm 46,68 USD/thùng.
Chốt tuần, giá dầu Brent tăng 1,7%, giá dầu WTI tăng 1,9%, tuần tăng thứ 5 liên tiếp.
Thị trường năng lượng được trợ lực từ kì vọng về gói kích thích. Kế hoạch viện trợ kinh tế của lưỡng đảng trị giá 908 tỷ USD đã nhận được ủng hộ từ Quốc hội Mỹ.
“Chúng ta đang tăng cao, bất chấp những sự kiện làm ảnh hưởng giảm giá – tất cả là nhờ vào gói kích thích kinh tế”, Bob Yawger, Giám đốc giao dịch hợp đồng tương lai năng lượng tại Mizuho ở New York, nhận định.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 -20 | 25,720 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |