Giá xăng, dầu đồng loạt tăng mạnh vào chiều nay (26/11) 15:38 26/11/2020

Giá xăng, dầu đồng loạt tăng mạnh vào chiều nay (26/11)

Bộ Công Thương và Bộ Tài chính sẽ thực hiện điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu kể từ 15h30 chiều nay 26-11.

Tại kỳ điều chỉnh này, liên bộ thực hiện trích lập Quỹ Bình ổn xăng dầu (BOG) đối với các loại xăng dầu, cụ thể như sau:

  • Thực hiện trích lập Quỹ BOG đối với các loại xăng dầu, cụ thể: không trích lập Quỹ BOG đối với xăng E5RON92, dầu hỏa và dầu mazut; trích lập Quỹ BOG đối với xăng RON95 ở mức 100 đồng/lít, giảm mức trích lập Quỹ BOG đối với dầu diesel xuống mức 100 đồng/lít (kỳ trước là 200 đồng/lít).
  • Tăng chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu: tăng chi sử dụng Quỹ BOG đối với các mặt hàng xăng dầu lên mức: E5RON92 ở mức 1.000 đồng/lít, xăng RON95 ở mức 200 đồng/lít, dầu diesel ở mức 300 đồng/lít, dầu hỏa ở mức 300 đồng/lít, dầu mazut ở mức 200 đồng/kg.

Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:

  • Xăng E5RON92: không cao hơn 14.494 đồng/lít (tăng 609 đồng/lít so với giá hiện hành);
  • Xăng RON95-III: không cao hơn 15.351 đồng/lít (tăng 650 đồng/lít so với giá hiện hành);
  • Dầu diesel 0.05S: không cao hơn 11.434 đồng/lít (tăng 596 đồng/lít so với giá hiện hành);
  • Dầu hỏa: không cao hơn 10.138 đồng/lít (tăng 576 đồng/lít so với giá hiện hành);
  • Dầu mazut 180CST 3.5S: không cao hơn 11.742 đồng/kg (tăng 651 đồng/kg so với giá hiện hành).
Biến động giá bán lẻ xăng dầu trong nước tháng 03/2020-11/2020

Thời gian trích lập và chi Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu và điều chỉnh giá bán các măt hàng xăng dầu được áp dụng từ 15 giờ 30 ngày 26 tháng 11 năm 2020.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,550 -70 25,650 -70

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140