Diễn biến của Vaccine Covid-19 đang làm xói mòn sức hấp dẫn của kim loại quý, ngay cả khi còn một mùa đông dài khó khăn đang chờ phía trước, thời điểm mà Covid-19 dễ dàng bùng phát hơn rất nhiều trên khắp Hoa Kỳ và Châu Âu.
Mức nắm giữ Vàng của các quỹ ETF, lý do chính thúc đẩy cho đà tăng của kim loại quý vào năm 2020 hiện đang giảm trở lại khi một số nhà đầu tư bên mua cho rằng triển vọng tăng giá của Vàng đang xấu đi. Còn với SPDR Gold Shares, mức nắm giữ của quỹ này đã giảm 26 tấn trong tuần trước. Đây là khối lượng bán ra lớn nhất kể từ năm 2016.
Đồng thời, lợi suất trái phiếu chính phủ Hoa Kỳ kỳ hạn 10 năm đang hướng lên và có vẻ sẽ chạm mức 1% trước khi tháng 11 kết thúc. Điều này đã làm giảm sức hấp dẫn của vàng, ngay cả khi lãi suất thực vẫn ở mức âm.
Đà giảm của vàng có thể sẽ bị chậm lại do sự suy yếu hơn nữa của đồng Bạc Xanh. Nhưng điều này vẫn sẽ là không đủ để bù đắp được động lực giảm giá khi ngày càng nhiều nhà đầu tư và ngân hàng chọn tìm cách thoát ra khỏi tài sản trú ẩn này.
Theo Dự báo tiền tệ
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Góc nhìn vĩ mô – Vắc-xin và tự do thương mại không đồng nghĩa với chiến thắng dành cho tất cả mọi người
04:43 PM 17/11
Không đạt được tự do tài chính, không thể thoát kiếp sống quẩn quanh: 5 bước giúp bạn làm chủ đồng tiền
02:58 PM 17/11
Vàng hạ nhiệt, SJC bốc hơi 100.000 đồng/lượng
11:43 AM 17/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 -60 | 27,850 -110 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |