Chiến thắng năm 2016 của Trump đã châm ngòi cho đợt tăng giá mạnh mẽ của USD. Trên thực tế, các chính sách không thể đoán trước của ông được cho là đã thúc đẩy đồng USD bằng cách khuấy động thị trường và tạo ra những hạn chế trong tâm lý rủi ro, tác động xấu lên nhu cầu đối với hàng hóa xuất khẩu của Mỹ. Và ngay cả trước khi Covid-19 xuất hiện để làm trầm trọng hóa cán cân thương mại giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới, thâm hụt thương mại của Hoa Kỳ với Trung Quốc đã ngày càng gia tăng.
Như Brad Setser tại Hội đồng Quan hệ đối ngoại quan sát, các chính sách có xu hướng chi phối các “câu chuyện thương mại” nhưng tỷ giá hối đoái cũng quan trọng và chiến thắng của Biden đã khiến đồng bạc xanh lao dốc và đồng nhân dân tệ tăng giá. Tất nhiên, đây chỉ là những ngày đầu, nhưng cho đến nay, tổng thống mới đắc cử đã “san bằng” sân chơi thương mại với Trung Quốc mà không thực sự phải làm bất cứ điều gì.
Theo Dubaotiente
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Gareth Soloway: Tôi sẽ rất sốc nếu chứng khoán không bị bán tháo sau phiên thứ Hai bùng nổ
03:38 PM 10/11
Không phải vì nghèo mới tiết kiệm, người học được 3 nguyên tắc vàng này thì sớm muộn cũng đạt được tự do tài chính
02:53 PM 10/11
SJC bật tăng sau cú giảm sốc buổi sáng
11:38 AM 10/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 -70 | 27,750 -100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |