Trong một báo cáo được công bố hôm thứ Năm, Ole Hansen, người đứng đầu mảng chiến lược hàng hóa tại Ngân hàng Saxo, nói rằng có nguy cơ giá vàng kiểm tra mức đáy hiện tại quanh $1900/oz. Theo ông:
Mặc dù Fed đã hứa hẹn lãi suất chạm đáy trong hơn 3 năm, nhưng phản ứng trên toàn thị trường với cổ phiếu giảm và đồng đô la mạnh hơn, đã làm dấy lên một số lo ngại rằng hộp công cụ của Fed đã bắt đầu trống rỗng và yếu tố bất ngờ không còn ở đó.
Hansen lưu ý rằng thị trường vàng đang gặp khó khăn khi triển vọng mới nhất của Cục Dự trữ Liên bang đã ổn định lợi suất trên trái phiếu kỳ hạn 10 năm và lãi suất thực tế đã tăng do kỳ vọng lạm phát giảm. Một đồng đô la Mỹ mạnh hơn sẽ làm gia tăng những khó khăn hiện tại, ông chỉ ra.
Mặc dù giá vàng có vẻ dễ bị tổn thương trong ngắn hạn, Hansen cho biết ông kỳ vọng thị trường sẽ duy trì xu hướng tăng trong dài hạn.
Ông nhận định sự không chắc chắn đáng kể trên thị trường sẽ tiếp tục giữ giá vàng tăng. Đặc biệt, sự lây lan không suy giảm của coronavirus tiếp tục ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế. Chiến lược gia bày tỏ:
Chúng tôi lo lắng rằng quan điểm lạc quan về thời điểm vắc-xin chống lại Covid-19 sẽ được phổ biến rộng rãi là quá lạc quan. Với số ca bệnh tiếp tục tăng trên toàn thế giới, gần đây cũng là ở Mỹ, sự phục hồi kinh tế toàn cầu sẽ chậm lại trong những tháng tới.
Hansen cũng trung lập về bạc khi ông thấy giá bị mắc kẹt trong sự hợp nhất giữa hỗ trợ ở mức $26 và $27,50. Ông nói thêm rằng bạc sẽ tiếp tục quanh co trong phạm vi của nó vì vàng không có hướng đi từ thị trường. Theo nhà chiến lược:
Không có thay đổi lớn nào về giá trị tương đối của nó so với vàng khi tỷ lệ XAU/XAG được giao dịch trong một phạm vi rất chặt chẽ, khoảng 72 ounce bạc đổi 1 ounce vàng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |