Vàng rớt giá phiên đầu tuần 12:50 24/08/2020

Vàng rớt giá phiên đầu tuần

Trong phiên giao dịch sáng 24/8: Ảnh hưởng từ thị trường quốc tế, giá vàng trong nước giảm nhưng vẫn giao dịch trên mốc 56 triệu đồng/lượng.

Giá vàng trong nước

Thời điểm 12h trưa nay, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch ở mốc: 55,05 – 56,27 triệu đồng/lượng (MV-BR), giảm 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 400.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần qua.

Giá vàng SJC tại BTMC giao dịch ở mức: 55,25 – 56,00 triệu đồng/lượng (MV-BR), giảm 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần qua.

Trong khi đó, Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji giá vàng SJC giao dịch ở mức: 55,15 – 56,15 triệu đồng/lượng (MV-BR), đi ngang ở chiều mua vào và chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần qua.

Tập đoàn Phú Quý niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức: 55,25 – 56,00 triệu đồng/lượng (MV-BR), giảm 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần qua.

Hoạt động giao dịch vàng trong nước

Vàng trong nước phiên giao dịch sáng nay tăng, giảm không đồng nhất. Theo ghi nhận của phóng viên tygiausd.org, sáng nay lượng khách mua vào và lượng khách bán ra có tỉ lệ (55% khách mua vào và 45% khách bán ra).

Giá vàng thế giới

Phiên sáng nay giá vàng thế giới giao dịch tại 1.935,52 USD/ounce.

Khảo sát giá vàng tuần này, các chuyên gia bày tỏ quan điểm không mấy lạc quan. Cụ thể, 15 chuyên gia Phố Wall đã tham gia cuộc thăm dò ý kiến giá vàng. Tâm lý được phân chia đồng đều giữa tăng và giảm, với mỗi bên nhận được 7 phiếu, tương đương 47%. Còn lại 1 nhà phân tích, hay 7%, dự kiến giá sẽ giao dịch đi ngang.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,620 170 25,740 190

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140