Trong khi đó, đây là phiên lập đỉnh thứ 18 của Nasdaq kể từ đầu tháng 6, thứ 34 kể từ đầu năm. Chỉ số này trước đó lập đỉnh 31 lần trong năm 2019, 29 lần trong năm 2018.
Chốt phiên giao dịch thứ Ba, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 66,84 điểm, tương đương 0,24%, xuống 27.778,07 điểm.
Ngược lại, chỉ số S&P 500 tăng 7,79 điểm, tương đương 0,23%, lên 3.389,78 điểm, vượt đỉnh 3.386,15 thiết lập ngày 19/2. Nasdaq tăng 81,12 điểm, tương đương 0,73%, lên đỉnh mới 11.210,84 điểm.
Trong phiên 18/8, cổ phiếu Amazon tăng vượt trội 4%. Netflix và Alphabet cùng tăng trên 2%. Hàng tiêu dùng không thiết yếu là nhóm đi lên mạnh mẽ nhất chỉ số S&P 500 với tỉ lệ 1,5%.
CNBC dẫn lời ông Andrew Slimmon, Giám đốc điều hành của công ty quản lí tài sản Morgan Stanley Investment Management nhận xét: “Rất nhiều tin tốt có vẻ đã hỗ trợ” cho đà tăng của thị trường, cụ thể là các dữ liệu kinh tế tích cực và lợi nhuận doanh nghiệp vượt kì vọng của giới phân tích.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 9 trên sàn Nymex gần như đi ngang tại mức 42,89 USD/thùng.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 10 trên sàn Luân Đôn nhích 9 xu (tương đương 0,2%) lên 45,56 USD/thùng.
Thị trường được hỗ trợ sau khi ủy ban giám sát kỹ thuật của OPEC+ ngày 17/8 nhận định các thành viên liên minh trong tháng 7 tuân thủ thỏa thuận với tỷ lệ 95 – 97%. OPEC+ bắt đầu giảm sản lượng 9,7 triệu thùng/ngày từ tháng 5 và nới lỏng còn giảm 7,7 triệu thùng/ngày từ tháng 8.
Ủy ban giám sát bộ trưởng OPEC+ (JMMC) sẽ họp vào ngày 19/8.
“OPEC+ được dự báo tiếp tục yêu cầu thành viên tuân thủ nghiêm túc thỏa thuận và mừng thành công của biện pháp giảm cung cho đến lúc này”, theo Bjornar Tonhaugen, nhà phân tích tại Rystad Energy.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |