Thời điểm 12h trưa nay, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch ở mốc: 47,52 – 52,22 triệu đồng/lượng (MV-BR), giá giảm 3.500.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 2.820.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Giá vàng SJC tại BTMC giao dịch ở mức: 48,98 -52,28 triệu đồng/lượng (MV-BR), giảm 3.400.000 đồng/lượng ởchiều mua vào và giảm 2.800.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Tập đoàn Vàng bạc Phú Quý, giá vàng SJC được điều chỉnh giảm 2.000.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 1.500.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua, niêm yết ở mức 51,00 – 52,80 triệu đồng/lượng (MV-BR).
Còn tại Tập Đoàn Doji, giá vàng SJC được niêm yết ở mức: 49,00 -52,00 triệu đồng/lượng (MV-BR), giảm 2.900.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Theo ghi nhận của phóng viên tygiausd.org, sáng nay lượng khách mua vào và lượng khách bán ra có tỉ lệ (60% khách mua vào và 40% khách bán ra).
Phiên sáng nay giá vàng thế giới lao dốc giảm mạnh về 1.893,51 USD/ounce.
Theo phân tích thị trường, vàng quay đầu giảm giá mạnh chủ yếu do hoạt động chốt lời và thông tin Nga đã trở thành nước đầu tiên trên thế giới chế tạo và đăng ký vaccine chống Covid-19. Hoạt động bán ra đã bất ngờ dẫn tới một làn sóng bán tháo do giới đầu tư cài đặt sẵn ở các mức để cắt lỗ.
Vàng giảm mạnh còn do chứng khoán Mỹ tăng vọt lên các đỉnh cao kỷ lục mới và quốc hội Mỹ nhiều khả năng sẽ thông qua một gói kích thích mới. Giới đầu tư kỳ vọng 2 đảng tại Mỹ sẽ giải quyết những bất động để thông qua một chương trình giải cứu mới, hỗ trợ khoảng 30 triệu người Mỹ thất nghiệp.
Tuy nhiên, về dài hạn, vàng được dự báo vẫn ở trong xu hướng tăng. Căng thẳng Mỹ-Trung và đại dịch Covid còn phức tạp và quan trọng hơn là một khối lượng tiền khổng lồ được các nước bơm ra thị trường là các yếu tố hỗ trợ mạnh mẽ đối với vàng.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |