Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 3/7 (cập nhật) 14:41 03/07/2020

Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 3/7 (cập nhật)

Theo Reuters, vàng đã đảo chiều tăng trở lại trong phiên giao dịch vào hôm thứ Năm (2/7), do giá đồng USD giảm xuống mức thấp nhất trong một tuần so với rổ tiền tệ, mặc dù kim loại quý vẫn áp sát mức “đỉnh” trong gần 8 năm qua.

Bên cạnh đó, sự kì vọng phục hồi kinh tế trở lại sau khi dữ liệu cho thấy việc làm tại Mỹ tăng kỉ lục trong tháng 6.

TRADING212 – Chiến lược giao dịch vàng

Trong giờ giao dịch ngày thứ Năm, giá vàng giao ngay giao dịch giảm giá trị từ 1767.99 USD lên tới 1774.72 USD. Sáng nay, quý kim đang giao dịch ở mức 1775.62 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1783.59 – 1785.76 USD, mục tiêu sẽ đạt và kiểm định vùng 1792.46 – 1793.54 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1805.66 – 1807.83 USD.

Nếu kim loại quý giảm xuống dưới hỗ trợ tại khu vực 1763.69 – 1761.52 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo tại vùng 1749.4 – 1748.32 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ tiếp tục rời về cụm 1741.62 – 1739.45 USD.

TRADINGVIEW – Chiến lược giao dịch vàng

Vàng hiện tại trước bản tin non-farm ngày hôm qua đã có sự sụt giảm xuống vùng hỗ trợ 1755 65 nhưng ngay lập tức đã bị đẩy lên vùng kháng cự mạnh 1775.

Hiện tại giá vàng đang được hỗ trợ bởi các cuộc chiến tranh thương mại Trung – Ấn và Trung – Mỹ cũng như sự lo ngại bởi làn sóng thứ 2 của covid nên bản tin non-farm đã ko ảnh hưởng mạnh như trước nữa.

Nhìn về biểu đồ kỹ thuật cho thấy vàng khả năng sẽ có những cú hồi trước khi tạo đỉnh 1785 – 1790 hoặc xa hơn là 1800 như 10 năm trước đây.

Chiến lược ngày hôm nay: sell vàng 1775 sl 1783 tp 1765 60

buy vàng 1755 60 sl 1748 tp 1780

giavangvn.org tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,700 -50 25,800 -50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140