Trong phiên giao dịch thứ Năm ngày 4/6 tại thị trường châu Á, giá vàng tăng khi mở phiên nhưng hiện diễn biến cầm chừng khi nhà đầu tư có ít cơ sở mua kim loại quý.
Cập nhật lúc 14h51 giờ Việt Nam, tức 7h51 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 8/2020, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York nhích 0,02% lên $1705,15/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1702,20/oz.
Theo đó, sự chênh lệch giữa hợp đồng tương lai vàng giao tháng 8 và giá giao ngay ở mức 2,95 USD mỗi ounce.
Chứng khoán châu Á vẫn ghi nhận sắc xanh chủ đạo khiến nhà đầu tư ít mặn mà với quý kim.
Nhà đầu tư kim loại quý vẫn có cơ sở để tin tưởng vào lựa chọn của mình khi mà sau vấn đề về an ninh Hồng Kông, mua nông sản thì Bắc Kinh và Washington lại chuyển sang ‘xung đột về hàng không’.
Theo thông báo sáng 3/6 của Bộ Giao thông Mỹ mà các hãng tin có được, nước này sẽ ‘cấm cửa’ các hãng hàng không Trung Quốc nếu Bắc Kinh tiếp tục trì hoãn việc cho phép các hãng hàng không Mỹ khôi phục các đường bay tới quốc gia châu Á này. Nguồn tin cho biết thêm, thậm chí, lệnh cấm có thể được áp dụng sớm hơn nếu Tổng thống Donald Trump ra lệnh.
Tuy nhiên, các số liệu kinh tế khả quan từ Mỹ khiến nhà đầu tư tin tưởng hơn vào sự phục hồi kinh tế sau đại dịch và vàng mất đi vị thế trú ẩn an toàn từ đó. Hôm thứ Tư, ADP và Moody từ Analytics đã báo cáo số việc làm trong khu vực tư nhân giảm thêm 2,76 triệu trong tháng 5, thấp hơn nhiều so với ước tính trước đó là 8,75 triệu. Viện Quản lí nguồn cung (ISM) công bố chỉ số hoạt động dịch vụ tăng từ 41,8 điểm trong tháng 4 lên 45,4 điểm trong tháng 5. Chỉ số dưới 50 điểm cho thấy hoạt động dịch vụ giảm sút, tuy nhiên kết quả của tháng 5 vẫn cao hơn ước tính 44 điểm của các nhà kinh tế và vọt lên khỏi đáy 11 năm thiết lập trong tháng 4.
Trong khi đó, lượng vàng dự trữ tại quỹ ETF lớn nhất thế giới, SPDR Gold Trust, đã tăng lên 1.129,28 tấn vào thứ Ba (2/6), mức cao nhất kể từ tháng 4/2013.
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,655 -45 | 25,755 -45 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |