Vàng (XAU/USD) đã không giữ được đà tăng trong phiên Á, từng chinh phục mức $1732, và hiện đã rơi trở lại vùng màu đỏ trong những giờ đầu phiên giao dịch châu Âu. Thị trường chạm mức thấp mới trong 3 ngày là $1720,83 vào thời điểm viết bài.
Sự suy giảm mới nhất của quý kim vàng có thể liên quan đến việc mở phiên trong sắc xanh của các chỉ số chứng khoán châu Âu, với chỉ số chuẩn Euro Stoxx đạt mức tăng 1%.
Kỳ vọng gia tăng các biện pháp kích thích toàn cầu kết hợp với sự lạc quan về triển vọng phục hồi kinh tế nhanh hơn đang đẩy cổ phiếu thế giới lên mức cao nhất trong 3 tháng và lu mờ của các thiên đường an toàn như vàng và đô la Mỹ.
Chính phủ Nhật Bản đang tranh luận về gói kích thích coronavirus thứ hai trong khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) dự kiến sẽ công bố thêm ~ 500 tỷ EUR mua trái phiếu khi họp vào thứ Năm.
Bất chấp xu hướng giảm giá đang diễn ra, kịch bản chính trị đáng báo động ở Mỹ trong bối cảnh bạo loạn leo thang ở các thành phố và lo ngại về các chi phí kinh tế do virus gây ra sẽ tiếp tục ủng hộ xu hướng tăng của vàng.
Trong khi đó, đà tăng tăng trung hạn vẫn còn nguyên vẹn miễn là kim quý giữ trên con số $1700/oz quan trọng. Hơn nữa, bằng chứng cho thấy các nhà đầu tư có niềm tin vào nơi trú ẩn an toàn: Lượng vàng nắm giữ của SPDR Gold Trust, quỹ giao dịch trao đổi vàng lớn nhất thế giới, đã tăng phiên thứ sáu liên tiếp vào thứ Ba.
Với xu hướng giảm, hỗ trợ ngay lập tức được nhìn thấy ở $1712,96 (mức đáy phiên ngày 29/5). Một sự phá vỡ dưới mức này sẽ khiến ngưỡng $1700 có nguy cơ bị kiểm tra.
Ngược lại, kháng cự đầu tiên xác định ở $1732,10 ( mức cao hàng ngày), $1740 và tiếp đến là $1745,12 (mức đỉnh ngày 2/6).
TỔNG QUÁT
XU HƯỚNG
CẤP ĐỘ
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,700 45 | 25,800 45 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |