Giá trị kỷ lục mà quý kim nhận được là $1,900 trong suốt giai đoạn khủng hoảng tài chính. Và trong năm 2016 này, vàng đã tăng mạnh ngay sau khi đón nhận kết quả trưng cầu dân ý đầy bất ngờ tại Anh cũng như kết quả bầu cử đầy ngạc nhiên tại Mỹ.
Thế nhưng, kể từ tháng 11, giá vàng đã liên tục giảm và lùi về quanh ngưỡng $1133- rất xa so với mức cao $1,372 đã chứng kiến hồi tháng 8.
Đà giảm này xuất hiện sau khi thị trường chứng khoán và niềm tin thị trường nhanh chóng hồi phục. Giới đầu tư bình tâm hơn và tìm thấy những tín hiệu lạc quan khác từ các sự kiện sốc này.
Một số chuyên gia phân tích thị trường cho rằng mô hình tương tự như ở trên có thể sẽ lặp lại trong năm tới khi mà rủi ro chính trị tại Ý và bất ổn liên quan tới bầu cử Pháp và Đức đang rình rập.
Julian Jessop tại Capital Economics, dự đoán rằng nhu cầu vàng sẽ di chuyển quanh ngưỡng $1,050 tới cuối năm 2017.
Ông nói: “Bài học rút ra trong năm nay là nhu cầu tài sản an toàn hoàn toàn có thể biến mất ngay tại thời điểm rủi ro chính trị phát sinh”.
“Điều quan trọng mà tôi bận tâm lúc này là khi nào khủng hoảng khu vực euro sẽ bắt đầu bùng lên”.
Tuy nhiên, ông cũng bổ sung: “Phản ứng với những cú sốc mới trong năm 2017 có thể sẽ không ôn hòa như năm nay.”
“Vấn đề cần phải nhấn mạnh ở đây là Brexit vẫn chưa diễn ra và Trump vẫn chưa ngồi ghế Tổng thống. Do đó, vẫn còn rất nhiều những cú sốc của năm 2016 để chúng ta “gặm nhấm” dần dần”.
Giá vàng có thể sẽ tiếp tục chịu áp lực trước đồng dollar mạnh– yếu tố khiến giá cả hàng hóa trở nên đắt đỏ hơn trong mắt giới đầu tư.
Năm nay, đồng nội tệ của Mỹ đã tăng mạnh sau khi FED quyết định nâng tỷ lệ lãi suất và dự kiến điều chỉnh thêm nhiều lần nữa trong năm tới.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,310 90 | 26,410 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,400 | 119,400 |
Vàng nhẫn | 117,400 | 119,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |