Giá vàng có xu hướng suy yếu khi đồng đô la tăng và/hoặc nếu thị trường chứng khoán đi lên. Điều này là do vàng không mang lại lợi nhuận, tức là lãi suất từ đồng đô la và cổ tức từ cổ phiếu hấp dẫn hơn so với vàng – tài sản không đem lại thu nhập.
Các động lực đã thay đổi và mang tính năng động trong năm 2019. Kỳ vọng Fed cắt giảm lãi suất và lợi suất âm ở khu vực đồng euro, Thụy Sĩ và Nhật Bản đã hỗ trợ giá vàng. Không phải từ quan điểm trú ẩn an toàn, mà vì ít nhất vàng không mang lại lợi suất âm dẫn tới phải trả phí.
Vàng tăng giá với cổ phiếu vì tại thời điểm đó, đó là một khoản đầu tư rủi ro. Khoảng 6 tháng nay, vàng là một giao dịch khá được ưa chuộng. Vị thế giao dịch của đầu tư chiếm khoảng 80% nguồn cung hàng năm và có thể xuất hiện bất cứ lúc nào khi nhà đầu tư thay đổi quyết định.
Khi tâm lý thị trường xấu đi, các nhà đầu tư quyết định đóng một số vị thế giao dịch mở của họ bằng tiền tệ, nhưng rất có thể cũng bằng vàng. Do đó, giá vàng đã không thể đạt được mức cao mới khi thị trường chứng khoán bị bán tháo mạnh. Nếu ác cảm rủi ro dẫn đến hoảng loạn thị trường, các nhà đầu tư sẽ thấy tiền mặt và tài sản rất thanh khoản hấp dẫn. Kết quả, họ có thể sẽ thanh lý các vị thế đầu tư vàng.
giavangvn.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
TTCK: VN-Index sẽ kiểm định lại vùng 910 điểm?
08:30 AM 28/02
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |