Tóm tắt
Phân tích vàng
Giá vàng tăng vọt lên $1681,25/oz, mức cao nhất kể từ tháng 2/2013 trong những giờ đầu phiên giao dịch ngày thứ Hai tại thị trường châu Á. Kim loại quý gần đây đã được hưởng lợi từ sự gia tăng các trường hợp nhiễm coronavirus bên ngoài Trung Quốc. Đồng thời, nền kinh tế hàng đầu châu Á không có thêm biện pháp chống đỡ ảnh hưởng từ Covid-19đã thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn. Cần lưu ý rằng giá vàng đã pullback về mức $1667,18 vào thời điểm viết bài.
Coronavirus tiếp tục cung cấp động lực tăng cho vàng
Với sự lo ngại rằng Covid-19 xuất phát từ Trung Quốc sẽ gây thiệt hại cho nền kinh tế toàn cầu, các thương nhân vội vã tìm đến an toàn rủi ro. Đó cũng là động lực đã đẩy giá kim loại vàng lên đỉnh nhiều năm.
Nguyên nhân mới nhất gây lo ngại là sự gia tăng nhiều lần về số ca nhiễm coronavirus từ Ý. Theo thông tin chi tiết, các trường hợp nhiễm Covid-19 tại Ý đã tăng 3 lần so với mức sáng thứ Sáu lên hơn 130 vào Chủ nhật.
Mặc dù vậy, Chủ tịch Trung Quốc, ông Tập Cận Bình và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) vẫn tiếp tục cố gắng xoa dịu các thương nhân bằng cách thể hiện sự lạc quan rằng Trung Quốc sẽ có thể giải quyết dịch bệnh.
Tuy nhiên, giai điệu rủi ro của thị trường không chú ý đến những lời trấn an đó, bằng chứng là S&P 500 Futures giảm 1,24% xuống 3297 vào thời điểm viết bài.
Các thị trường quá nhạy cảm với các tiêu đề coronavirus trong những ngày gần đây và do đó, bất kỳ tin tức đáng sợ nào có thể giữ giá vàng hướng về phía bắc.
Phân tích kỹ thuật
Kim loại màu vàng hiện đang trên đường chinh phục ngưỡng đỉnh năm 2013 khoảng $1698/oz với với đỉnh tháng 3/2013 gần $1613 đóng vai trò là hỗ trợ gần đó.
Các mức giá quan trọng đối với vàng (XAU/USD)
XU HƯỚNG
CẤP ĐỘ
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |