Chứng khoán châu Á hầu như ghi nhận sắc xanh khi các nhà đầu tư tiếp tục theo dõi sự phát triển mới nhất về sự bùng phát của coronavirus.
Trung Quốc đã làm choáng váng thị trường vào thứ Năm bằng cách thông báo sự gia tăng hơn 15.000 ca nhiễm coronavirus mới khi họ áp dụng một phương pháp mới để chẩn đoán bệnh. Có 4823 trường hợp nhiễm mới và 116 trường hợp tử vong mới ngày 13/2, theo dữ liệu được công bố bởi các quan chức Trung Quốc sáng nay.
Trích dẫn một cuộc thăm dò của các nhà kinh tế, Reuters cho biết nền kinh tế Trung Quốc có thể sẽ tăng trưởng với tốc độ chậm nhất kể từ cuộc khủng hoảng tài chính trong quý hiện tại.
Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc đặt tỷ lệ tham chiếu đồng Nhân dân tệ ở mức 6,9843CNY ăn 1USD, cao hơn hơn so với mức ấn định hôm thứ Năm là 6,9785.
Trong khi đó, đồng bạc xanh phần nào được hỗ trợ sau khi Bộ Lao động cho biết qua đêm rằng chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ tăng 0,2%, phù hợp với kỳ vọng ,vào tháng trước, trong khi CPI hàng năm tăng lên 2,5%, vượt dự báo tăng 2,3%.
Cập nhật lúc 15h18 giờ Việt Nam, tức 8h18 giờ GMT, chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với giỏ các đồng tiền chính, nhích 0,05% lên 99,907.
Đồng bảng đi lên khiến tỷ giá GBP/USD tăng 0,03% đạt 1,3049.
Đồng tiền chung giảm không đáng kể, tỷ giá EUR/USD trượt về 1,0837 (-0,03%).
Đồng Yên Nhật Bản nhích nhẹ, USD/JPY ở mức 109,78 (-0,03%).
France Thụy Sỹ đảo chiều đi xuống, cặp USD/CHF ở ngưỡng 0,9806 (+0,15%).
Nhân dân tệ Trung Quốc trong giao dịch nội địa mất giá khiến cặp USD/CNY cộng 0,09% lên ngưỡng 6,9824.
Tiền tệ Mỹ giảm so với đồng tiền Úc nhưng lên giá so với tiền tệ New Zealand. Cụ thể, USD/AUD lùi 0,11% giao dịch ở 1,4865; USD/NZD cộng 0,03% lên 1,5539; tương ứng.
Đồng tiền Canada khá được ưa chuộng, cặp USD/CAD giao dịch ở 1,3249 (-0,14%).
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |