Ngày Vía Thần Tài, “phố vàng Hà Nội” thưa người 11:32 03/02/2020

Ngày Vía Thần Tài, “phố vàng Hà Nội” thưa người

Trong phiên giao dịch sáng 3/2: Mưa từ sáng sớm tại Hà Nội, cùng lo ngại về dịch bệnh virus Corona khiến một số người chủ động đặt mua vàng trước qua kênh điện thoại, Internet… giao dịch vàng trong đầu giờ sáng ngày vía Thần tài khác hẳn cảnh nhộn nhịp thường thấy các năm trước.

Giá vàng trong nước

Tính đến 11h trưa ngày 3/2, giá vàng miếng SJC tại Tập đoàn Doji niêm yết ở mức 44,00 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 44,95 triệu đồng/lượng chiều bán ra. Đây vẫn là hãng vàng yết giá bán cao nhất, đồng thời, chênh lệch giá mua – bán cũng lên tới gần 1 triệu đồng mỗi lượng.

Công ty Vàng bạc Đá quý Sài gòn niêm yết ở mức 43,80 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 44,52 triệu đồng/lượng chiều bán ra.

Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng mua vào cũng ở mức 44,00 triệu đồng. Trong khi, giá bán ra đối với vàng miếng là 44,70 triệu đồng/lượng.

Giá vàng tại Bảo tín Minh Châu yết ở mức 44,00 triệu đồng/lượng (mua vào) – 44,85 triệu đồng/lượng (bán ra), áp dụng đồng loạt với vàng miếng SJC, vàng miếng và sản phẩm nhẫn tròn trơn vàng rồng Thăng Long.

Hoạt động giao dịch vàng trong nước

Dù hạ nhiệt, giá vàng vẫn đang cao hơn đáng kể so với mặt bằng giá trước Tết.

Theo ghi nhận của phóng viên giavangvn.org, sáng nay lượng khách mua vào và lượng khách bán ra có tỉ lệ (58% khách mua vào và 42% khách bán ra).

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới đang giao dịch quanh ngưỡng 1.589 USD/ounce – đi ngang so với giao dịch cùng thời điểm này sáng qua.

Giá vàng thế giới duy trì ở mức cao do lo ngại virus Corona xuất phát từ Vũ Hán (Trung Quốc) lây lan đang thúc đẩy việc mua tài sản trú ẩn an toàn, trong đó có vàng.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,450 0 25,550 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140