Vàng đã hồi sinh sau chuỗi ngày ảm đạm và có thể thách thức mức kháng cự $1562.
Kim loại màu vàng đã tăng 0,64% và đóng cửa ở mức $1556/oz vào thứ Tư, xác nhận sự phá vỡ mô hình cờ hiệu tăng trên biểu đồ hàng ngày.
Mô hình cho thấy xu hướng giảm từ mức cao gần đây đã kết thúc và đà tăng từ mức thấp dưới $1450 được quan sát thấy trong tháng 12 bắt đầu quay trở lại.
Đột phá mô hình cờ hiệu đã mở ra cánh cửa cho vàng có cơ hội đóng cửa ở mức cao gần đây là $1573. Tuy nhiên, trên con đường tươi sáng đó, kim loại quý sẽ gặp phải ngưỡng kháng cự $1562 (chốt phiên 10/1).
Vào thời điểm báo chí, quý kim đang giao dịch ở mức $1556/oz.
Biểu đồ hàng ngày
Xu hướng: Tăng
TỔNG QUÁT
XU HƯỚNG
CẤP ĐỘ
giavangvn.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Phiên 15/1: Phố Wall lập đỉnh mới, Vàng tăng giá sau khi Mỹ – Trung kí thỏa thuận; Dầu thô giảm
08:46 AM 16/01
Tỷ giá ngoại tệ ngày 16/1, tín hiệu xấu, USD quay đầu giảm
06:04 AM 16/01
Lịch nghỉ tết Nguyên đán các ngân hàng năm 2020
06:04 AM 16/01
Tin vui: Vàng sẽ đón nhận làn sóng mua mới sau điều chỉnh
04:00 PM 15/01
TT vàng 15/1: Tìm lại sự lấp lánh, vàng vượt $1550/oz
03:05 PM 15/01
Thị trường vàng ngược dòng tăng giá
01:35 PM 15/01
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |