Giá vàng một lần nữa lùi lại từ mức trung bình 200-bar SMA trong khi giảm xuống còn $1485,60 trước phiên thứ sáu châu Âu. Kim loại màu vàng cũng theo sự hình thành kênh tăng 1 tháng tuổi.
Với điều này, giá có khả năng kiểm tra lại mức thoái lui Fib lui 38,2% của tháng 11, ở mức $1472,30 trong khi mức cao cuối tháng 11 khoảng $1466,60 và hỗ trợ của kênh gần mức $1456,30 có thể đặt câu hỏi tiếp theo cho người bán.
Nếu giá tiếp tục giao dịch về phía nam dưới $1456, thì mức thấp tháng trước gần $1445 sẽ trở lại biểu đồ.
Trong khi đó, mức thoái lui Fib lui 50% là $1480,50 đóng vai trò tạm dừng trung gian trong thời gian vàng tăng từ 200-bar SMA, ở mức $1477 bây giờ, đến ngưỡng kháng cự của kênh gần $1485.
Giả sử vàng tăng giá vượt $1485/oz, mức thoái lui Fib lui 61,8% là $1488,75 và mức cao nhất vào ngày 06/11, khoảng $1494 có thể trở thành yêu thích của người mua.
Biểu đồ 4h của vàng

Xu hướng: Dự kiến pullback
TỔNG QUAN
XU HƯỚNG
CẤP ĐỘ
giavangvn.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Giá vàng trong nước quay đầu giảm nhẹ
12:45 PM 06/12
Tỷ giá trung tâm giảm tiếp 3 đồng
10:25 AM 06/12
Chứng khoán toàn cầu sắp đối diện một ngày dữ dội
09:20 AM 06/12
Tỷ giá ngoại tệ ngày 6/12, USD giảm tiếp, bảng Anh tăng vọt
06:06 AM 06/12
Giá vàng thế giới nới rộng đà tăng
04:55 PM 05/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |