Giá vàng thế giới nới rộng đà tăng 16:55 05/12/2019

Giá vàng thế giới nới rộng đà tăng

Giá vàng châu Á phiên 5/12 đi lên giữa bối cảnh Washington và Beijing phát đi các dấu hiệu không nhất quán về triển vọng ký kết thỏa thuận thương mại.

Vào lúc 13 giờ 05 phút giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay tăng 0,2% lên 1.477,69 USD/ounce. Giá vàng Mỹ giao kỳ hạn tăng 0,2% lên 1.483 USD/ounce.

Chuyên gia Brian Lan đến từ công ty giao dịch GoldSilver Central của Singapore cho biết hiện chưa rõ thỏa thuận thương mại đầu tiên đã được Mỹ và Trung Quốc ký kết hay chưa và đây là điều mọi người trông đợi. Đồng USD hiện đã yếu hơn chút ít và điều này cũng hỗ trợ giá vàng tại thời điểm hiện tại.

Chỉ số đồng USD nới rộng đà giảm, và giảm 0,1%, khiến vàng trở nên rẻ hơn đối với các nhà đầu tư nắm giữ các đồng tiền khác.

Kể từ đầu năm đến nay, giá vàng tăng khoảng 15%.

Tại thị trường trong nước, vào lúc 15 giờ 07 phút, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC tại thị trường Hà Nội ở mức 41,36 – 41,60 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 10.000 đồng/lượng so với phiên giao dịch sáng nay.

Cùng thời điểm trên, giá vàng SJC của Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức: 41,38 – 41,51 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giá vàng giảm 90.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 110.000 đồng/lượng chiều bán ra so với phiên giao dịch sáng nay.

Giá vàng Rồng Thăng Long giao dịch ở mức: 41,77 – 41,66 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), đi ngang ở chiều mua vào và giảm 20.000 đồng/lượng chiều bán ra so với phiên giao dịch sáng nay.

Tập đoàn Doji, giá vàng SJC niêm yết ở mức: 41,38 – 41,53 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giá vàng giảm 20.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 20.000 đồng/lượng chiều bán ra so với phiên giao dịch sáng nay.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,580 -30 25,680 -30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140