Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 189,77 điểm, tương đương 0,68%, lên 28.065,39 điểm. S&P 500 tăng 23,29 điểm, tương đương 0,75%, lên 3.133,58 điểm. Nasdaq tăng 112,6 điểm, tương đương 1,32%, lên 8.632,49 điểm.
Công nghệ là lĩnh vực có thành quả tốt nhất thuộc S&P 500, tiến 1,4%. Cổ phiếu Nvidia dẫn đầu đà tăng của lĩnh vực này khi vọt 4,9%. Đà tăng 2,1% của cổ phiếu Intel dẫn đầu đà tăng của Dow Jones. Nasdaq Composite được thúc đẩy nhờ đà tăng 1,8% của cổ phiếu Apple, còn cổ phiếu Amazon cộng 1,6%.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 25/11 là 6,55 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 7,03 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Hai, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2019 giảm 6,70USD/ounce tương đương 0,5% xuống $1456,9/oz.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Hai, hợp đồng vàng giao ngay mất 0,4% còn $1455,87/oz.
“Tâm lý ưa thích rủi ro cải thiện chưa bao giờ là tin tốt đối với giá vàng, vốn đang giao dịch thấp hơn vào đầu tuần. Thực tế rằng điều này đang được thúc đẩy bởi các dòng tiêu đề thương mại đầy hứa hẹn chỉ khiến kim loại quý giảm mạnh hơn”, Craig Erlam, Chuyên gia phân tích thị trường cấp cao tại Oanda, nhận định.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 1 trên sàn Nymex tiến 24 xu (tương đương 0,4%) lên 58,01 USD/thùng.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 1 trên sàn Luân Đôn cộng 26 xu (tương đương 0,4%) lên 63,65 USD/thùng.
Giá dầu đã tăng vào cuối phiên ngày thứ Hai khi nguồn cung toàn cầu giảm từ đầu năm đến nay nhờ vào nỗ lực của Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) cùng với các đồng minh, nhưng tăng trưởng sản lượng dầu đá phiến tại Mỹ và sự suy giảm nhu cầu dầu thô lại đe dọa phá hủy tiến trình này.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 90 | 25,760 80 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |