Vàng ngóng về đường 10-DMA tại $1178.81
Hiện vàng giao ngay đang di chuyển quang vùng $1174.25/oz sau khi chạm mốc cao trong phiên là 1177.05.
Có thể thấy, thị trường vàng đang nỗ lực hồi phục từ các mức thấp 10 tháng và cố gắng tìm lại sức hấp dẫn mua vào trong bối cảnh tâm lý rủi ro vẫn bao phủ các thị trường. Lúc này, thị trường chứng khoán đang chững lại trong khi giá dầu mở rộng hướng xuống bên cạnh tín hiệu xấu từ giá kim loại đồng.
Đặc biệt, đồng dollar chững lại được coi là yếu tố chính hỗ trợ cho thị trường kim loại. Rõ ràng dollar yếu sẽ khiến giá vàng tính theo USD trở nên rẻ hơn trong tay những người sở hữu các đồng tiền khác.
Nhắc lại đêm qua, đồng USD đã có phiên giảm so với hầu hết các đồng tiền chủ chốt khác do giới đầu tư chốt lời sau khi đồng bạc xanh liên tục tăng giá trong vài tháng gần đây. Cú sụt giảm này là tín hiệu cho thấy đồng tiền Mỹ đã lên vùng đỉnh ngắn hạn.
Chuyên gia tại Think Markets cho hay vàng đang cho thấy dấu hiệu của sự yếu ớt khi tăng mạnh lúc mở cửa phiên, nhưng lại chốt thấp hơn phiên trước. Mức hỗ trợ ngắn hạn hiện là $1.160 và mức kháng cự là $1.181.
Theo nhận định của một số chuyên gia, thị trường dường như đang thờ ơ với kết quả trưng cầu ý dân tại Italia, thay vào đó hướng sự tập trung tới phiên họp FOMC trong tuần tới với kỳ vọng về một mức lãi suất tăng. Do đó, bắt cứ bước hồi phục nào của vàng lúc này cũng chỉ tồn tại trong thời gian ngắn.
Mới đây, Chủ tịch Fed New York cho hay Fed “chỉ còn cách mục tiêu chính sách không xa.”
Các mốc kỹ thuật
Kim loại quý đang đối diện với ngưỡng kháng cự hiện tại 1178.81 (10-DMA) và 1180 (round figure).
Ngược lại, ngưỡng hỗ trợ nằm tại 1171 (mức thấp ngày), trượt xuống dưới ngưỡng này là cơ hội để quý kim tìm về 1166.40 (mức thấp 2/12).
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,320 25 | 26,420 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,700 | 119,700 |
Vàng nhẫn | 117,700 | 119,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |