Xuất khẩu vàng Thuỵ Sĩ sang Anh đạt mức cao nhất 7 năm trong tháng 8 20:34 22/09/2019

Xuất khẩu vàng Thuỵ Sĩ sang Anh đạt mức cao nhất 7 năm trong tháng 8

Xuất khẩu vàng Thụy Sĩ sang Anh ghi nhận mức cao nhất trong 7 năm vào tháng trước, vì nhu cầu mạnh mẽ của giới đầu tư đối với các quĩ giao dịch vàng và nhu cầu đối với kim loại quí ở Ấn Độ và Trung Quốc chậm lại.

Dòng tiền vào các quĩ ETF vàng đã đạt mức cao nhất kể từ năm 2013 vào tháng trước, khi các nhà đầu tư tìm kiếm nơi chú ẩn, né tránh suy thoái kinh tế toàn cầu và triển vọng của Brexit không thỏa thuận.

Quĩ ETF vàng lớn nhất thế giới, SPDR Gold Shares, được hỗ trợ bởi vàng được lưu trữ tại London.

Giá vàng đã tăng 17% trong năm nay, giao dịch ở mức 1.503 USD/ounce.

Bên cạnh đó, nhu cầu vật chất đối với vàng trang sức và ứng dụng công nghiệp ở Trung Quốc và Ấn Độ đã yếu trong năm nay, buộc các ngân hàng phải đưa vàng trở lại cửa hàng ở London, theo một nhân viên ngân hàng vàng.

Nhu cầu vàng tại Hong Kong cũng yếu do các cuộc biểu tình diễn ra ở thành phố, Financial Times cho hay.

Nhu cầu vàng vật chất đã biến mất trong năm nay”, nhân viên ngân hàng trên cho biết. “Chúng tôi nhận thấy vàng đang tìm đường trở lại London từ một số nhà máy luyện kim. Đó là phương sách cuối cùng nếu không có nhu cầu, bạn mang nó trở lại London”.

Trung Quốc, nước tiêu thụ vàng lớn nhất thế giới, đã hạn chế nhập khẩu vàng trong hầu hết năm nay, do lo ngại về việc đồng USD sẽ chảy ra khỏi biên giới. Mặc dù các hạn chế đã được dỡ bỏ một chút vào tháng 8, nhưng nó có thể chỉ xảy ra một lần.

Nhập khẩu vàng vào Ấn Độ đã giảm 73% trong tháng 8, do giá vàng cao hơn và đồng rupee yếu hơn đã khiến người mua bỏ cuộc.

Theo Kinh tế & Tiêu dùng

Like Loading...

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,490 -40 25,600 -30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140