Cổ phiếu bất động sản, khu công nghiệp như DXG, VHM, CEO, VIC, KBC, ITA giao dịch tích cực, nối tiếp sự khởi sắc từ phiên hôm qua (20/5). Trong khi đó, HBC, CTD, HQC, NVL giảm điểm.
Các cổ phiếu chứng khoán SSI, VND, HCM, VCI…cũng tăng điểm, dù đà tăng không quá mạnh. HCM hôm nay là ngày GDKHQ chi trả cổ tức 1.900 đồng bằng tiền mặt và cổ phiếu này vẫn đang tăng điểm.
Trong khi đó, nhóm dầu khí sau giai đoạn tăng nóng gần đây đã “hạ nhiệt” và các cổ phiếu như GAS, PVS, PVD, PVB, PXS…đang dao động quanh mốc tham chiếu, ngoại trừ OIL có mức tăng 1,5%
Đáng chú ý, phiên sáng ghi nhận cổ phiếu VIC được thỏa thuận hơn 51,4 triệu đơn vị tại mức giá 113.000 đồng/cp, tương đương hơn 5.812 tỉ đồng, chiếm 95% tổng giá trị giao dịch thỏa thuận.
Nhóm dệt may cũng giữ đà tăng đến hết phiên sáng với STK, TNG, TCM, VGT, GIL…
Tạm dừng phiên sáng, VN-Index tăng 3,5 điểm (0,35%) lên 990,63 điểm; HNX-Index tăng 0,26% lên 106,59 điểm; UPCoM-Index tăng 0,18% lên 55,41 điểm.
Tổng hợp
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Vàng trong nước và thế giới chững lại
11:27 AM 21/05
USD tại các ngân hàng quay đầu giảm
10:35 AM 21/05
Cảnh báo của Fed về nợ doanh nghiệp chưa thể giúp vàng tăng
09:25 AM 21/05
4 bí quyết giàu nhanh và ở lại trên đỉnh của sự giàu có
08:23 AM 21/05
TTCK: “Dự báo sẽ hướng đến thử thách vùng 993-1000”
08:11 AM 21/05
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |