Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 17/5 (cập nhật) 14:53 17/05/2019

Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 17/5 (cập nhật)

Giá vàng đã giảm hôm thứ Năm (16/5), chịu áp lực từ đợt bán tháo kĩ thuật sau khi liên tục không thể bứt phá ngưỡng 1.300 USD trong tuần này và USD đã phục hồi nhờ vào dữ liệu kinh tế mạnh mẽ từ Mỹ.

“Chúng tôi đã thấy những nỗ lực liên tiếp của vàng trong vài ngày qua để tăng vượt trên 1.300 USD và kim loại quí dường như đang đối mặt với một rào cản nào đó. Rõ ràng đã có những giao dịch khi giá vàng đạt tới mức hỗ trợ đó”, nhà phân tích Ross Strachan của Capital Eonomics cho biết.

Thêm áp lực đối với vàng, chỉ số USD cũng tăng sau khi dữ liệu cho thấy hoạt động xây nhà của Mỹ tăng vượt kì vọng vào tháng 4 và trợ cấp thất nghiệp giảm nhiều hơn dự kiến vào tuần trước. Điều này cho thấy sức mạnh thị trường lao động bền vững sẽ củng cố nền kinh tế.

Trading212 – Chiến lược giao dịch vàng

Trong giờ giao dịch ngày hôm qua, giá vàng giao ngay giao dịch giảm giá trị từ 1296.44 USD xuống còn 1286.44 USD. Sáng nay, quý kim đang giao dịch ở mức 1286.21 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1293.77 – 1295.38 USD, mục tiêu sẽ đạt và kiểm định vùng 1303.52 – 1304.33 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1308.42 – 1310.03 USD.

Nếu kim loại quý giảm xuống dưới hỗ trợ tại khu vực 1280.73 – 1279.12 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo tại vùng 1275.03 – 1274.22 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ tiếp tục rời về cụm 1266.08 – 1264.47 USD.

Vninvest – Chiến lược giao dịch vàng

Chiến lược giao dịch:

Buy: 1282 SL: 1273 TP: 1295

Các mức hỗ trợ kỹ thuật:

Mức kháng cự: 1289 – 1295 – 1304

Mức hỗ trợ: 1280 – 1274 – 1266

giavangvn.org tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,660 10 25,730 -20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 89,700 92,000
Vàng nhẫn 89,700 92,030

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140