Hồi phục từ mức đáy 1 tháng
Vào thời điểm này, mỗi ounce vàng giao ngay đang có giá là $1260/oz, hồi phục từ mức đáy một tháng đã thiết lập trước đó là $1250.90/oz. Trong khi đó, lợi tức trái phiếu 10 năm tại Mỹ tăng 7 điểm cơ bản.
Hôm qua, giá vàng giao ngay trên thị trường thế giới giảm hơn 1% sau khi đồng USD tăng lên mức cao nhất trong ba tháng rưỡi so với đồng yen, giữa bối cảnh thị trường đang “cân đo” những tác động từ chính sách của vị Tổng thống Mỹ mới đắc cử đối với tăng trưởng kinh tế.
Như vậy, kim loại quý đã để mất tới $80 chỉ trong vòng 3 ngày sau sự kiện bầu cử. Chính quyền ông Trump được cho là sẽ mạnh tay chi tiêu, từ đó kéo lạm phát và lãi suất tăng. Vàng tất nhiên không được hưởng lợi trong bối cảnh này.
Chuyên gia tại CMC Markets cho hay giá vàng đang mắc kẹt giữa dòng thoái vốn ồ ạt đổ vào các tài sản rủi ro.
Hiện tại, Phố Wall đang kỳ vọng chính quyền của ông Trump sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, giá vàng vẫn có thể tăng nếu xảy ra bất ổn chính trị.
Trong khi đó, theo một số chuyên gia thì mức giảm hiện tại của vàng chỉ đơn thuần là sự điều chỉnh phản ứng với chứng khoán tăng giá chứ không phải khởi đầu của một giai đoạn giảm.
Chuyên gia tại BNP Paribas dự đoán giá vàng trong ngắn hạn sẽ liên hệ chặt chẽ với chính sách tiền tệ của Fed. Họ cũng nâng dự báo giá vàng cho năm 2016 và 2017 lên lần lượt là $1.255 và $1.130/oz.
Các mốc kỹ thuật
Phá thủng dưới $1250.90 (mức thấp phiên) là cơ hội để quý kim tìm về ngưỡng hỗ trợ quan trọng $1246.26 (mức thấp 14/10) và $1241.50 (mức thấp 7/10).
Ngược lại, phá thủng trên $1261.90 (mức thấp 28/10) sẽ mở đường cho thị trường tái lập vùng $1270 (5-DMA) và $1281 (10-DMA).
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 10 | 26,480 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,500300 | 119,500300 |
Vàng nhẫn | 117,500300 | 119,530300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |