DailyForex: Vàng về mức thấp hơn sau biên bản cuộc họp của Fed 14:59 18/10/2018

DailyForex: Vàng về mức thấp hơn sau biên bản cuộc họp của Fed

DailyForex: Vàng về mức thấp hơn sau biên bản cuộc họp của Fed

Giá vàng đã giảm 2,36 USD mỗi ounce vào thứ Tư do sự phục hồi của chứng khoán toàn cầu làm giảm nhu cầu đối với tài sản an toàn. Đồng đô la mở rộng mức tăng sau khi biên bản cuộc họp mới nhất của Cục Dự trữ Liên bang ủng hộ kỳ vọng rằng ngân hàng trung ương Mỹ sẽ tiếp tục tăng dần lãi suất.

“Cách tiếp cận dần dần này sẽ cân bằng rủi ro thắt chặt chính sách tiền tệ quá nhanh, điều này có thể dẫn đến sự chậm chạp trong nền kinh tế và lạm phát đi xuống dưới mục tiêu của Ủy ban, chống lại nguy cơ di chuyển quá chậm, có thể gây lạm phát liên tục trên mục tiêu và có thể góp phần tạo nên sự mất cân bằng tài chính”, biên bản cho biết. Cục Dự trữ liên bang dự kiến ​​sẽ tăng lãi suất một lần nữa trong tháng 12, nhưng có vẻ như kỳ vọng này được tính vào tâm lý thị trường hiện tại.

Vàng – Phân tích kĩ thuật

Các mức kỹ thuật chính vẫn giữ nguyên bởi thị trường đang bị mắc kẹt trong một phạm vi giao dịch tương đối hẹp. Vàng (XAU/USD) đã kiểm tra hỗ trợ dự đoán trong vùng $1220,50-1219,50 nhưng không thể xuyên thủng đám mây Ichimoku trên biểu đồ H1. Xu hướng tăng cần nâng giá lên trên cụm $1225-1224,50, đáy của đám mây hàng giờ, để thách thức rào cản tiếp theo tại mốc $1228, nơi đỉnh của đám mây hàng giờ. Việc bứt phá trên $1228 có thể báo trước động thái quý kim chinh phục mốc $1235.

Xu hướng giảm, mặt khác, phải đẩy giá xuống dưới ngưỡng $1219,50 để giải quyết mốc $1216. Nếu sự hỗ trợ này nhường đường thì thị trường sẽ hướng về phạm vi $1214-1212,40. Đóng cửa dưới mức $1212,40 trên cơ sở hàng ngày cho thấy quý kim đang quay trở lại vùng $1208/5.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,380 5 26,500 25

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 118,500 120,500
Vàng nhẫn 118,500 120,530

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140