Nhìn lại diễn biến thị trường suốt tuần qua, vàng miếng SJC trong nước đã tăng, giảm liên tục nhưng trong biên độ vừa phải. Mức giá vàng SJC cao nhất được thiết lập tại 36,72 – 36,90 triệu đồng/lượng vào ngày đầu tuần (5/3), trong khi mức giá thấp nhất ghi nhận tại 36,67 – 36,73 triệu đồng/lượng vào hôm qua (9/3). So với đầu tuần, giá mỗi lượng vàng SJC giảm khoảng 50.000 – 90.000 đồng/lượng.
Thương hiệu vàng | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|
Vàng SJC 1L HCM | 36,600,000 | 36,800,000 |
Vàng SJC 1L HANOI | 36,600,000 | 36,820,000 |
DOJI HN | 36,670,000 | 36,750,000 |
PNJ - HCM | 36,640,000 | 36,820,000 |
PHÚ QUÝ SJC | 36,680,000 | 36,750,000 |
BẢO TÍN MINH CHÂU | 3,667,000 | 3,673,000 |
VIETINBANK GOLD | 36,590,000 | 36,780,000 |
TPBANK | 36,620,000 | 36,800,000 |
EXIMBANK | 36,630,000 | 36,690,000 |
Các thông tin cập nhật về giá vàng trong nước và giá vàng thế giới sẽ được chúng tôi đăng tải liên tục trên website giavangvn.org.
Chúc các nhà đầu tư tiếp tục có những chiến lược đầu tư hợp lý trong phiên hôm nay 9/3.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,375 -35 | 26,475 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,500 | 121,500 |
Vàng nhẫn | 119,500 | 121,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |