Vào thời điểm hiện tại, vàng giao ngay đang được bán với giá $1352/oz, tăng nhẹ vài USD so với đầu giờ. Như vậy, tính riêng trong tuần này, quý kim đã tăng 1.5%.
Phiên 25/1, đã có lúc thị trường leo lên vùng 1,366.07- mức cao nhất kể từ ngày 3/8/2016. Tuy nhiên, bước đảo chiều nhanh chóng xuất hiện sau khi Tổng thống Trump nói với CNBC trong buổi phỏng vấn tại Davos, Thụy Sỹ rằng ông mong muốn nhìn thấy một đồng dollar mạnh.
Bình luận trên của ông Trump trái ngược hoàn toàn so với bình luận của Bộ trưởng Tài chính Steven Mnuchin đã đưa ra một ngày trước đó.
Sáng nay, chỉ số US Index đo lường sức mạnh đồng bạc xanh so với các đồng tiền mạnh khác giảm 0.2%, về mức 89.254 điểm. Hôm qua, chỉ số này đã có lúc chạm vùng 88.438- mức thấp nhất kể từ tháng 12/2014.
Ngược lại, đồng euro có phần tăng mạnh sau khi Chủ tịch ECB, ông Mario Draghi khẳng định rằng dữ liệu kinh tế hiện tại cho thấy tăng trưởng kinh tế khu vực đang trong tình trạng “ổn định và mở rộng”, cùng với đó, tỷ lệ lạm phát sẽ sớm tăng lên trong trung hạn.
Báo cáo mới đây cho hay lượng nhập khẩu ròng vàng của Trung Quốc thông qua Hồng Kông đã giảm 18.5% trong năm 2017 và mất 12.2% trong tháng 12 năm ngoái.
“Năm nay, vàng có thể phá thủng lên trên ngưỡng $1,500/ounce lần đầu tiên kể từ cơn sụp đổ năm 2013. Nguy cơ giảm trên thị trường chứng khoán và bất ổn địa chính trị sẽ tiếp tục nâng đỡ sức hấp dẫn của vàng trong vai trò hàng rào an toàn”- các chuyên gia tại Thomson Reuters chia sẻ.
“Bò vàng cần thêm sự kiên nhẫn trước khi hình thành một năm tốt đẹp nhất kể từ 2013 trong bối cảnh tỷ lệ lãi suất thực vẫn ở mức thấp và đồng dollar liên tục chịu áp lực xấu”- họ nói thêm.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,330 -120 | 26,430 -120 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500-200 | 118,500-200 |
Vàng nhẫn | 115,500-200 | 118,530-200 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |