Cập nhật lúc 14h vàng giao ngay gần như không thay đổi so với mức giá khảo sát sang nay tại $1337,5.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 cũng không ‘xê dịch’ nhiều ở mức $1341/oz.
Ông Mark To- người đứng đầu bộ phận nghiên cứu thuộc tập đoàn Wing Fung Hongkong cho biết “Các yếu tố chính cho đà tăng của giá vàng trong tuần trước là những căng thẳng leo thang trên bán đảo Triều Tiên. Tuy nhiên vào cuối tuần trước Bình Nhưỡng không có thêm những hành động mới nào gây gia tăng khủng hoảng. Điều này có thể gây bất lợi cho hướng giá lên của vàng”.
Các nhà hoạch định chính sách Fed dự kiến sẽ thảo luận về vấn đề thu hẹp bảng cân đối kế toán vào phiên họp kéo dài 2 ngày kể từ 19/9 tại Washington. Các nhà đầu tư cũng dự đoán thêm rằng Fed vẫn sẽ giữ lãi suất không đổi trong tháng này.
Chủ tịch Fed tại New York cho biết “Hiện tại vẫn còn quá sớm để xác định chính xác khi nào đợt tăng lãi suất sắp tới sẽ xảy ra nhưng lộ trình vẫn rõ ràng, lãi suất ngắn hạn sẽ tăng cao hơn”.
Quan điểm của ông Dudley được cho là nghiêng ít hơn về lập trường diều hâu (ủng hộ tăng lãi suất) do trước đó chỉ một tháng ông từng kỳ vọng Fed sẽ tăng lãi suất thêm 1 lần nữa từ nay đến cuối năm.
Lãi suất tăng cao hơn thường có xu hướng đẩy mạnh đồng USD và lợi suất trái phiếu tăng cao. Điều này làm tăng chi phí cơ hội nắm giữ tài sản không mang lại lợi tức trong đó có vàng.
Nhà phân tích kỹ thuật của Reuters – ông Wang Tao chia sẻ vàng giao ngay có thể phá vỡ ngưỡng hỗ trợ tại $1332/oz và giảm mạnh hơn xuống mức hỗ trợ tiếp theo tại $1317/oz.
Các nhà đầu cơ cũng đã tăng vị thế trên sàn vàng Comex tuần thứ 8 liên tiếp lên mức cao nhất 1 năm qua.
Trong tuần này, các nhà đầu tư sẽ chú ý tới dữ liệu lạm phát của nước Mỹ từ đó đánh giá khả năng và thời điểm Fed sẽ tăng lãi suất. Bên cạnh đó, tuyên bố của Ngân hàng Anh cũng được chú ý.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,420 30 | 26,520 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |