Tóm tắt
Nội dung
Lúc 10h, tại SJC Hà Nội, giá mua và bán của vàng miếng niêm yết ở mốc 68,20 – 68,92 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với chôt phiên 29/9.
SJC Hồ Chí Minh niêm yết giá mua – bán tại mốc 68,20 – 68,90 triệu đồng/lượng, mua vào – bán ra không thay đổi so với cuối ngày hôm qua.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,15 – 68,95 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng đi ngang so với chốt phiên thứ Sáu.
Tại DOJI Hồ Chí Minh, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên liền trước, giao dịch mua – bán hiện đúng tại 68,15 – 68,85 triệu đồng/lượng.
Tại BTMC, giá mua và bán không đổi so với cuối ngày 29/9, giao dịch mua – bán niêm yết tại 68,25 – 68,90 triệu đồng/lượng.
VIETNAMGOLD, niêm yết giá mua – bán của vàng miếng tại 68,30 – 68,85 triệu đồng/lượng, mua vào đi ngang, bán ra giảm 50.000 đồng/lượng so với giá chốt chiều qua.
Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 30/9
Theo Hội đồng Vàng Thế giới (WGC), nhu cầu vàng của ngân hàng trung ương đạt tổng cộng 387 tấn trong nửa đầu năm, mức mua cao nhất kể từ năm 2000.
Trong một cuộc phỏng vấn với Kitco News, George Milling-Stanley, chiến lược gia trưởng về vàng tại State Street Global Advisors cho biết, nhu cầu vàng của các ngân hàng trung ương sẽ tiếp tục hỗ trợ vững chắc cho thị trường vàng.
George Milling-Stanley kỳ vọng nhu cầu tích trữ vàng ngày càng gia tăng sẽ là động lực thúc đẩy kim loại quý này tăng giá trong thời gian tới. Ông nói: “Tôi tin rằng dữ liệu mua ròng vàng trong quý tiếp theo của các ngân hàng Trung ương sẽ tiếp tục tăng sau nhu cầu kỷ lục trong nửa đầu năm. Giá vàng đang duy trì ở mức khá tốt để sẵn sàng tăng mạnh khi nhu cầu tăng lên trong thời gian tới”.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,655 -45 | 25,755 -45 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |